Câu 1
Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
a) Gạn đục khơi trong.
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Phương pháp giải:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Gạn đục khơi trong.
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Câu 2
Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Hẹp nhà ............... bụng.
b) Xấu người .................. nết.
c) Trên kính ................ nhường.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và điền từ trái nghĩa cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Hẹp nhà rộng bụng.
b) Xấu người đẹp nết.
c) Trên kính dưới nhường.
Câu 3
Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a) Hoà bình : .......................................
b) Thương yêu : ...................................
c) Đoàn kết : .......................................
d) Giữ gìn : .........................................
Phương pháp giải:
- Hoà bình: Tình trạng yên ổn, không có chiến tranh.
- Thương yêu: đem lòng yêu quý, thương mến một ai đó.
- Đoàn kết: Kết thành một khối thống nhất, hoạt động vì một mục đích chung.
- Giữ gìn: giữ cho được nguyên vẹn, không bị mất mát hoặc tổn hại.
Lời giải chi tiết:
a) Hòa bình : Chiến tranh, xung đột
b) Thương yêu : Căm ghét, ghét bỏ, thù hận, đối địch
c) Đoàn kết : Chia rẽ, xung khắc
d) Giữ gìn : Phá hoại, tàn phá, phá hủy.
Câu 4
Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3:
.........................................................
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Nhân loại luôn yêu hòa bình, sợ hãi chiến tranh.
b) Mẹ em thường dạy: “Anh em phải thương yêu, không được ghét bỏ nhau”.
c) Đội bóng mạnh cần có các cầu thủ không có tư tưởng chia rẽ, luôn phải đoàn kết với nhau.
d) Người dân ở Hội An luôn giữ gìn từng ngôi nhà xưa để không phá hủy cảnh quan của phố cổ.
Bài tập cuối tuần 16
Tuần 20: Diện tích hình tròn. Giới thiệu biểu đồ hình quạt
Unit 4. Did you go to the party?
Phần Địa lí
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5