Câu 1
Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau :
a) Gạch dưới các quan hệ từ có trong đoạn văn.
b) Cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu.
Đoạn văn | Tác dụng của quan hệ từ |
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như môt chàng hiẽp sĩ cổ đeo cung ra trận. | M:- của nối cái cày với người Hmông ......................... |
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Gạch dưới các quan hệ từ có trong đoạn văn.
b) Cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ (được in đậm) trong câu.
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ đeo cung ra trận.
- của: Nối cái cày với người Hmông
- bằng: nối bắp cày với gỗ tốt màu đen
- như: nối vòng với hình cái cung
- như: nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ đeo cung ra trận
Câu 2
Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì ?
a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu chú voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu | Từ in đậm biểu thị quan hệ................. |
b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông | Từ in đậm biểu thị quan hệ................. |
c) Nếu hoa có ở trời cao Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm | Cặp từ in đậm biểu thị quan hệ................. |
Phương pháp giải:
Em chú ý nhớ lại ý nghĩa biểu thị của quan hệ từ "nhưng", "mà" và cặp quan hệ từ "nếu ... thì".
Lời giải chi tiết:
a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu chú voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu | Từ in đậm biểu thị quan hệ đối lập, tương phản |
b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông | Từ in đậm biểu thị quan hệ tương phản |
c) Nếu hoa có ở trời cao Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm | Cặp từ in đậm biểu thị quan hệ giả thiết (điều kiện) - kết quả |
Câu 3
Điền quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi chỗ trống đưới đây.
a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm .............. cao.
b) Một vầng trăng tròn, to .............. đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngôi làng xa.
c) Trăng quầng .............. hạn, trăng tán .............. mưa.
d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng .............. thương yêu tôi hết mực .............. sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao.
b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa.
c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như ngưòi làng và thương yêu tôi hết mực nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Câu 4
Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau :
- mà :
- thì :
- bằng :
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
- mà :
+ Em bé tô màu bức tranh mãi mà chưa xong.
+ Nếu học mà không hiểu, nên hỏi thầy giáo, bè bạn.
- thì :
+ Học hành thật chăm chỉ thì điểm sẽ cao.
+ Nếu em chăm chỉ và ngoan thì ai cũng yêu mến.
- bằng :
+ Hãy học bằng tất cả sự say mê của mình.
+ Chiếc áo mới mẹ cho Nhung may bằng một thứ vải thật là mát.
Chuyên đề 4. Phép chia hết, phép chia có dư
Chuyên đề 3. Chữ số tận cùng
CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN, CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CÙNG EM HỌC TIẾNG VIỆT 5 TẬP 2
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 5 TẬP 2