Bài Nguyễn Trãi - Cuộc đời và sự nghiệp trang 3 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Bài Đại cáo bình Ngô trang 7 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Bài Gương báu khuyên răn trang 7 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Bài tập tiếng Việt trang 8 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Bài tập viết trang 9 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Bài Kiêu binh nổi loạn trang 10 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Bài Người ở bến sông Châu trang 13 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Bài Hồi trống cổ thành trang 15 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Bài tập tiếng Việt trang 17 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Bài tập Viết trang 18 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Bài Đất nước trang 19 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Bài Lính đảo hát tình ca trên đảo trang 20 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Giải bài Đi trong hương tràm trang 21 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Bài Mùa hoa mận trang 22 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Bài tập tiếng Việt trang 23 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Bài tập Viết trang 25 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Bài Bản sắc là hành trang trang 27 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Bài Gió thanh lay động cành cô trúc trang 28 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Bài Đừng gây tổn thương trang 29 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Bài tập tiếng Việt trang 30 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Bài tập Viết trang 33 sách bài tập văn 10 - Cánh diều
Câu 1
Xác định các kiểu liệt kê và phân tích tác dụng của phép liệt kê trong các đoạn trích sau đây:
Phương pháp giải:
Xem lại kiến thức về biện pháp liệt kê sau đó áp dụng vào bài làm.
Lời giải chi tiết:
a. Các từ liệt kê:
+ “một nhà văn hoá khai sáng, một nhà văn, nhà thơ”.
→ Liệt kê tăng tiến
+ “Quân trung từ mệnh tập (Tập từ lệnh trong quân), Bình Ngô đại cáo, Phú núi Chí Linh, Lam Sơn thực lục……..(SGK Ngữ văn 10, tập hai)”.
→ Liệt kê không tăng tiến
Tác dụng: nhấn mạnh vai trò, vị thế của Nguyễn Trãi trên nhiều lĩnh vực đời sống và sự nghiệp sáng tác đồ sộ của ông.
b. Các từ liệt kê: độc, tham, bạc ngược; nhân, trí, anh hùng.
→ Liệt kê tăng tiến
Tác dụng: nhấn mạnh đến những điều tiêu cực cần phải loại trừ (độc, tham, bạc ngược) để xã hội thái bình có nhân, trí, anh hùng.
Câu 2
Tìm và nêu tác dụng của một số biện pháp tu từ liệt kê mà Nguyễn Trãi đã sử dụng trong văn bản Đại cáo bình Ngô để:
a. Lên án giặc ngoại xâm.
b. Thể hiện quyết tâm giành lại non sông của chủ tướng Lê Lợi.
c. Nói lên khó khăn, thử thách mà nghĩa quân đã trải qua.
d. Miêu tả thất bại thảm hại của quân giặc.
e. Ca ngợi chiến thắng vang dội của quân ta.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản và chú ý các nội dung yêu cầu sau đó tìm, phân tích tác dụng của các biện pháp liệt kê.
Lời giải chi tiết:
a. Dối dân, lừa dân, đủ muôn nghìn kế,
Gây binh, kết oán, trải hai mươi năm.
→ Nhấn mạnh tội ác của giặc Minh.
b. Nhân dân bốn cõi một nhà, dựng cần trúc, ngọn cờ phấp phới,
Tướng sĩ một lòng phụ tử, hòa nước sông, chén rượu ngọt ngào.
→ Cho thấy sự đoàn kết, đồng lòng đánh giặc của nhân dân và nghĩa quân.
c. Khi Lương Sơn lương hết mấy tuần,
Lúc Khôi Huyện quân không một đội.
→ Nhấn mạnh những khó khăn thử thách mà nghĩa quân trải qua trước khi đến được chiến thắng.
e. Ngày mười tám, trận Chi Lăng, Liễu Thế thất thế,
Ngày hai mươi, trận Mã Yên, Liễu Thăng cụt đầu.
Ngày hăm lăm, bá tước Lương Minh đại bại tử vong,
Ngày hăm tám, thượng thư Lý Khánh cùng kế tự vẫn.
→ Cho thấy những chiến thắng giòn giã liên tiếp của ta và số phận của bọn xâm lược.
Câu 3
Tìm biện pháp liệt kê trong các câu dưới đây. Ngoài cách sắp xếp từ ngữ trong phép liệt kê của tác giả, em có thể sắp xếp lại như thế nào? Giải thích cách sắp xếp từ ngữ của em.
a Nguyễn Trãi là người chân đạp đất Việt Nam, đầu đội trời Việt Nam, tâm hồn lộng gió của thời đại lúc bấy giờ, thông cảm sâu xa với nỗi lòng người dân lúc bấy giờ, suốt đời tận tụy cho một lí tưởng cao quý. Nguyễn Trãi là khí phách của dân tộc, là tinh hoa của dân tộc.
b. Kỉ niệm Nguyễn Trãi là nhớ Nguyễn Trãi, nhắc Nguyễn Trãi, làm quen với Nguyễn Trãi hơn nữa: người làm chính trị, người làm quân sự, người nghiên cứu lịch sử nước nhà, người làm văn, làm thơ đều nên hiểu biết, học hỏi Nguyễn Trãi hơn nữa. (Phạm Văn Đồng).
c. Muốn biến hoài bão đó thành hiện thực thì trong hành trang của chúng ta càng cần đến tính cần cù, lòng hiếu học, trí thông minh. (Vũ Khoan).
Phương pháp giải:
- Đọc lại lý thuyết tại phần Kiến thức ngữ văn.
- Đọc kĩ các đoạn trích được đưa trong đề bài.
Lời giải chi tiết:
a.
- Liệt kê: Nguyễn Trãi là người chân đạp đất Việt Nam, đầu đội trời Việt Nam, tâm hồn lộng gió của thời đại lúc bấy giờ.
→ Có thể sắp xếp khác: Nguyễn Trãi là người đầu đội trời Việt Nam, chân đạp đất Việt Nam, tâm hồn lộng gió của thời đại lúc bấy giờ.
b.
- Liệt kê: ...người làm chính trị, người làm quân sự, người nghiên cứu lịch sử nước nhà, người làm văn, làm thơ đều nên hiểu biết, học hỏi Nguyễn Trãi hơn nữa.
→ Có thể sắp xếp khác: người làm chính trị, người làm quân sự, người làm văn, làm thơ, người nghiên cứu lịch sử nước nhà đều nên hiểu biết, học hỏi Nguyễn Trãi hơn nữa.
c.
- Liệt kê: ...trong hành trang của chúng ta càng cần đến tính cần cù, lòng hiếu học, trí thông minh.
→ Có thể sắp xếp khác: trí thông minh, tính cần cù và lòng hiếu học.
Câu 4
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 8-10 dòng) có câu chủ đề cho sẵn: “Hoà bình là đức hạnh của nhân loại, chiến tranh là tội ác”. Trong đoạn văn có sử dụng phép liệt kê theo cặp.
Phương pháp giải:
Vận dụng hiểu biết cá nhân để hoàn thành bài nhưng phài đưa ra những phân tích, lí giải hợp lí.
Lời giải chi tiết:
Hoà bình là đức hạnh của nhân loại, chiến tranh là tội ác. Quả đúng như vậy, chiến tranh và hoà bình luôn là hai khái niệm đối nghịch nhau và luôn là những vấn đề được quan tâm nhiều nhất. Một đất nước chìm trong chiến tranh sẽ phải hứng chịu rất nhiều đau thương, mất mát về vật chất và tinh thần, về cơ sở hạ tầng và con người, về đời sống và xã hội,… Chiến tranh qua đi để lại những nỗi ám ảnh, không một quốc gia nào mong muốn đối mặt với chiến tranh, những cuộc chiến phi nghĩa không đem lại ấm no, hạnh phúc cho con người mà chỉ để lại trong họ những viết thương khó lành. Ngược lại hoàn toàn với chiến tranh, hoà bình luôn là phương châm, mục đích mà mọi quốc gia nhắm tới. Khi được sống trong một đất nước hoà bình, con người sẽ được sống, làm việc bình thường, không cần lo ngại chiến tranh, khủng bố. Một quốc gia hoà bình không chỉ giàu manh, thịnh vượng mà còn là một quốc gia hạnh phúc. Chính vì vậy chúng ta hãy cùng chung tay tạo nên hoà bình, tạo nên hạnh phúc cho toàn nhân loại, đừng để chiến tranh biến cuộc sống của chúng ta trở thành ác mộng.
Liệt kê theo cặp: về vật chất và tinh thần, về cơ sở hạ tầng và con người, về đời sống và xã hội,…
Câu 5
Cách sắp xếp các từ ngữ in đậm dưới đây thể hiện kiểu liệt kê gì?
a. Hiếu học, thông minh, thích nghi nhanh với cái mới cũng là một bản sắc của người Việt Nam. (Vũ Khoan)
b. Tôi chợt hiểu tất cả khi từ trong góc tối của nhà nguyện, thất thểu, sợ sệt và hốc hác vì đói bước ra ba đứa trẻ lai: hai Mỹ đen, một Mỹ trắng. “Trời! Lại có thể như thế sao Chúa ơi.”. (Vũ Cao Phan)
c. Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm măng non, mọc thẳng. (Thép Mới)
d. Ở một nước nông nghiệp Việt Nam, phải lao động bằng cổ, bằng vai, bằng đỉnh đầu, bằng mong, bằng gối, bằng cả gan bàn chân, gót chân lúc rũ đất bỏ mạ tươi, chân tay mình mẩy quần quật phối hợp mấy động tác. (Nguyễn Tuân)
Phương pháp giải:
Đọc lại phần Kiến thức Ngữ văn để hiểu rĩ khái niệm liệt kê và xác định các kiểu liệt kê trong bài.
Lời giải chi tiết:
a. Liệt kê không theo cặp, không tăng tiến.
b. Liệt kê không theo cặp, không tăng tiến.
c. Liệt kê không theo cặp, không tăng tiến.
d. Liệt kê không theo cặp, tăng tiến.
Chuyên đề 2: Phương pháp quy nạp toán học. Nhị thức Newton
Chữ người tử tù
Chương 4. Văn minh Đông Nam Á cổ- trung đại
Bài 2. Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam
SBT VĂN 10 TẬP 2 CÁNH DIỀU
Chuyên đề học tập Văn - Cánh diều Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn - Kết nối tri thức lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn - Cánh diều lớp 10
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 10
Văn mẫu - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn - Chân trời sáng tạo lớp 10
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 10
Chuyên đề học tập Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Chuyên đề học tập Văn - Kết nối tri thức Lớp 10
Lý thuyết Văn Lớp 10
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 10
Soạn văn - Cánh Diều - chi tiết Lớp 10
Soạn văn - Cánh Diều - siêu ngắn Lớp 10
Soạn văn - Chân trời sáng tạo - chi tiết Lớp 10
Soạn văn - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn Lớp 10
Soạn văn - Kết nối tri thức - chi tiết Lớp 10
Soạn văn - Kết nối tri thức - siêu ngắn Lớp 10
Tác giả tác phẩm Lớp 10