Chia sẻ và đọc: Bà nội, bà ngoại
Viết: Nghe - viết: Bà nội, bà ngoại. Chữ hoa L
Đọc: Vầng trăng của ngoại
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Vầng trăng của ngoại
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà
Góc sáng tạo: Quà tặng ông bà
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 13
Chia sẻ và đọc: Nấu bữa cơm đầu tiên
Viết: Nghe - viết: Mai con đi nhà trẻ. Chữ hoa N
Đọc: Sự tích cây vú sữa
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Sự tích cây vú sữa
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ
Góc sáng tạo: Trao tặng yêu thương
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 15
Câu 1
Câu 1: Nghe - viết: Bà nội, bà ngoại (2 khổ thơ đầu)
Bà nội, bà ngoại
Bà ngoại bên quê mẹ
Bà nội bên quê cha.
Cháu yêu cha, yêu mẹ
Và thương cả hai bà.
Bà ngoại chăm làm vườn
Vườn bà bao nhiêu chuối
Yêu cháu, bà trồng na
Chẳng nghĩ mình cao tuổi.
Câu 2
Câu 2: Tìm các từ có tiếng:
a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:
- Giữ kín, không cho ai biết.
- Hát nhẹ nhàng cho trẻ ngủ.
- Vết tích còn lại của sự vật, sự việc.
b) Chứa vần ec hoặc et, có nghĩa như sau:
- Bánh làm bằng gạo nếp có nhân đậu xanh, thịt mỡ, hình ống, thường làm vào dịp Tết
- Xe có bồn chở dầu, nước,...
- Xe cộ đông đúc, không đi lại được.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ để tìm đáp án chính xác.
Lời giải chi tiết:
a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:
- Giấu kín: Giữ kín, không cho ai biết.
- Hát ru: Hát nhẹ nhàng cho trẻ ngủ.
- Dấu vết: Vết tích còn lại của sự vật, sự việc.
b) Chứa vần ec hoặc et, có nghĩa như sau:
- Bánh tét: Bánh làm bằng gạo nếp có nhân đậu xanh, thịt mỡ, hình ống, thường làm vào dịp Tết
- Xe téc: Xe có bồn chở dầu, nước,...
- Kẹt xe: Xe cộ đông đúc, không đi lại được.
Câu 3
Câu 3: Thi tìm nhanh:
a) - 2 tiếng bắt đầu bằng r
- 2 tiếng bắt đầu bằng d
- 2 tiếng bắt đầu bằng gi
b) - 2 tiếng có vần ec.
- 2 tiếng có vần et.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ gợi ý để tiếng phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a.
- 2 tiếng bắt đầu bằng r: rơi, ra, rổ, rác, râu,...
- 2 tiếng bắt đầu bằng d: diều, dấu, da, diễn, dạo,...
- 2 tiếng bắt đầu bằng gi: gió, gia, giá, giả, giao, giờ,...
b.
- 2 tiếng có vần ec: tấm séc, cù léc,...
- 2 tiếng có vần et: hạng bét, đất sét, sấm sét, gào thét,...
Câu 4
Câu 4: Tập viết
a) Viết chữ hoa L
b) Viết ứng dụng: Luôn luôn yêu kính ông bà.
Lời giải chi tiết:
- Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét thẳng, nét xiên phải, nét móc ngược phải.
- Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4, viết một nét lượn dọc theo ĐK dọc 2, viết tiếp luôn nét thắt và lượn ngang, dừng bút trên ĐK dọc 3, dưới ĐK ngang 2 (Lưng nét cong trái chạm ĐK dọc 1; Chỗ bắt đầu viết nét lượn dọc phải ngang bằng với điểm đặt bút).
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
Chủ đề. TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 2
Unit 2: Playtime!
Fluency Time 2
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2