Chia sẻ và đọc: Bà nội, bà ngoại
Viết: Nghe - viết: Bà nội, bà ngoại. Chữ hoa L
Đọc: Vầng trăng của ngoại
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Vầng trăng của ngoại
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà
Góc sáng tạo: Quà tặng ông bà
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 13
Chia sẻ và đọc: Nấu bữa cơm đầu tiên
Viết: Nghe - viết: Mai con đi nhà trẻ. Chữ hoa N
Đọc: Sự tích cây vú sữa
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Sự tích cây vú sữa
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ
Góc sáng tạo: Trao tặng yêu thương
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 15
Phần I
Chia sẻ:
Câu 1: Cùng hát một bài hát về thầy cô.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Một số bài hát về thầy cô:
- Ngày đầu tiên đi học (Nhạc: Nguyễn Ngọc Thiện, Thơ: Viễn Phương)
- Đi học (Nhạc: Bùi Đình Thảo, Thơ: Hoàng Minh Chính)
- Bông hồng tặng cô (Sáng tác: Trần Quang Huy)
- Mái trường mến yêu (Sáng tác: Lê Quốc Thắng)
…
Câu 2
Câu 2: Tưởng tượng mỗi điều hay mà thầy cô dạy em là một quả táo ngọt. Em hãy đặt tên cho những quả táo chưa có tên và nói về những quả táo ấy.
M: Viết: Thầy cô dạy em viết lời hay, ý đẹp.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Đọc: Cô dạy em biết đọc chữ, đọc sách.
- Đoàn kết: Cô dạy em đoàn kết với bạn bè.
- Giúp đỡ: Cô dạy em biết giúp đỡ những người xung quanh mình.
- Lễ phép: Cô dạy em lễ phép với người lớn tuổi.
- Hiếu thảo: Cô dạy em hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Chăm chỉ: Cô dạy em chăm chỉ học tập.
- Nói: Cô dạy em nói lời hay.
Phần II
Đọc:
Cô giáo lớp em
Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi
Đáp lời “Chào cô ạ!”
Cô mỉm cười thật tươi.
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.
NGUYỄN XUÂN SANH
- Ghé (ghé mắt) : nhìn, ngó.
- Ngắm: nhìn kĩ, nhìn mãi vì yêu thích.
Phần III
Đọc hiểu:
Câu 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các khổ thơ trong bài.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Câu 2: Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 1 và khổ thơ 2.
M: Cô mỉm cười thật tươi
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ 1 và 2.
Lời giải chi tiết:
Những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 1 và 2 đó là:
- Cô mỉm cười thật tươi (khổ 1)
- Gió đưa thoảng hương nhài (khổ 2)
- Nắng ghé vào cửa lớp / Xem chúng em học bài (khổ 2)
Câu 3
Câu 3: Trong khổ thơ 3:
a. Từ ấm cho em cảm nhận lời giảng của cô giáo thế nào?
b. Các từ yêu thương, ngắm mãi nói lên tình cảm của học sinh đối với cô giáo như thế nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ lại khổ thơ thứ 2 và 3.
Lời giải chi tiết:
a. Từ ấm cho em cảm nhận lời giảng của cô giáo rất ấm áp, truyền cảm, dễ hiểu.
b. Các từ yêu thương, ngắm mãi cho thấy học sinh cũng vô cùng yêu quý và kính trọng cô giáo.
Phần IV
Luyện tập:
Câu 1: Dựa vào bài thơ, hãy xếp các từ ngữ sau vào nhóm phù hợp:
a. Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo
b. Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ là bài thơ rồi đọc lại các từ ngữ trên lá sen rồi sắp xếp vào nhóm phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo: đáp, dạy, mỉm cười, giảng
b. Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh: chào, thấy, viết, ngắm, học
Câu 2
Câu 2: Mỗi bộ phận in đậm dưới đây trả lời cho câu hỏi nào?
a. Các bạn học sinh chào cô giáo.
b. Cô mỉm cười thật tươi.
c. Cô dạy em tập viết.
d. Học sinh học bài.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Làm gì?
b. Ai?
c. Làm gì?
d. Làm gì?
Unit 4: I go to school by bus
Bài tập cuối tuần 20
Unit 8
Đề thi học kì 1
Chủ đề: Tự chăm sóc và bảo vệ bản thân
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2