Lời của cây
Sang thu
Ông một
Thực hành tiếng Việt bài 1
Đọc mở rộng theo thể loại: Con chim chiền chiện
Viết một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
Tóm tắt ý chính do người khác trình bày
Ôn tập bài 1
Những cái nhìn hạn hẹp
Những tình huống hiểm nghèo
Biết người, biết ta
Thực hành tiếng Việt bài 2
Đọc mở rộng theo thể loại: Chân, tay, tai, mắt, miệng
Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
Kể lại một truyện ngụ ngôn
Sử dụng và thưởng thức những cách nói thú vị, hài hước trong khi nói và nghe
Ôn tập bài 2
Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian
Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen
Bức thư gửi chú lính chì dũng cảm
Thực hành tiếng Việt bài 3
Sức hấp dẫn của truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học
Thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi
Ôn tập bài 3
Chúng ta có thể đọc nhanh hơn?
Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học
Bài học từ cây cau
Thực hành tiếng Việt bài 5
Đọc mở rộng theo thể loại: Phòng tránh đuối nước
Viết văn bản thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ trong hoạt động
Giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động
Ôn tập bài 5
Ôn tập cuối học kì I
Câu 1
Câu 1
Câu 1 (trang 107, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
“Quy tắc”, “luật lệ” có phải là thuật ngữ không? Dựa vào đâu để khẳng định như vậy?
Phương pháp giải:
Tìm hiểu kiến thức khái niệm thuật ngữ để trả lời
Lời giải chi tiết:
“Quy tắc”, “luật lệ” là thuật ngữ. Vì những từ ngữ này biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ
Câu 2
Câu 2
Câu 2 (trang 107, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Trong phần B của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học, “từ khóa”, “câu chủ đề” có phải là thuật ngữ không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Tìm hiểu kiến thức khái niệm thuật ngữ để trả lời
Lời giải chi tiết:
Trong mục 2 của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học, “từ khóa”, “câu chủ đề” là thuật ngữ. Vì những từ ngữ này biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ
Câu 3
Câu 3
Câu 3 (trang 107, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Điền vào bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần A,B của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học.
Phần văn bản | Thuật ngữ được sử dụng |
A. Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phần | |
B. Học cách tìm nội dung chính |
Dựa vào đâu để em nhận biết các từ ngữ mình liệt kê trong bảng trên là các thuật ngữ?
Phương pháp giải:
Đọc lại các phần 1,2 và tìm ra các thuật ngữ được nhắc tới
Lời giải chi tiết:
Phần văn bản | Thuật ngữ được sử dụng |
A. Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phần | từ khóa, kí hiệu, dấu ngoặc kép... |
B. Học cách tìm nội dung chính | từ khóa, chủ đề, câu chủ đề, sơ đồ... |
Các từ ngữ trên là thuật ngữ vì chúng có tính chuẩn xác, khoa học, không có sắc thái biểu cảm
Câu 4
Câu 4
Câu 4 (trang 108, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Điền vào bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần của văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn:
Phần văn bản | Thuật ngữ được sử dụng |
1. | Ví dụ: tốc độ đọc… |
2. | … |
3. | … |
4. | … |
5. | … |
6. | … |
Dựa vào đâu để em nhận biết các từ ngữ được liệt kê trong bảng trên là các thuật ngữ?
Phương pháp giải:
Đọc lại văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn để phát hiện các thuật ngữ được sử dụng
Lời giải chi tiết:
Phần văn bản | Thuật ngữ được sử dụng |
1. Sử dụng một cây bút chì làm vật dẫn | tốc độ đọc, hình minh họa... |
2. Tìm kiếm những ý chính và các từ khóa | từ khóa, ý chính, ý phụ... |
3. Mở rộng tầm mắt để đọc được một cụm 5-7 chữ | tầm mắt, chữ, hình minh họa, tốc độ đọc... |
4. Tập nghe nhạc nhịp độ nhanh trong lúc đọc khi bạn có một không gian riêng | tốc độ đọc, não, mắt... |
5. Đọc phần tóm tắt cuối chương trước | tóm tắt, chương, thông tin |
6. Liên tục thúc đẩy và thử thách khả năng của bạn | vận động viên, cơ bắp, kĩ thuật, hệ thống thần kinh, não bộ... |
Câu 5
Câu 5
Câu 5 (trang 108, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Vận dụng kiến thức đã học từ các môn học Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí, Toán học, Khoa học tự nhiên,... để tìm thuật ngữ và ngành khoa học thích hợp, sau đó hoàn chỉnh bảng tổng hợp dưới đây:
Thuật ngữ | Giải thích | Ngành khoa học |
muối | là một hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít | Khoa học Tự nhiên |
là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác | ||
là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái | ||
là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng | ||
là lực hút của Trái Đất | ||
là góc có số đo bằng 90* | ||
là đường nối liền các điểm có cùng độ cao trên lược đồ địa hình | ||
là thể loại văn học viết cho thiếu nhi, nhân vật chính thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa | ||
là một thời kì tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu nhọn |
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về các môn học để điền vào bảng cho phù hợp
Lời giải chi tiết:
Thuật ngữ | Giải thích | Ngành khoa học |
muối | là một hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít | Khoa học Tự nhiên |
lực | là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác | Khoa học Tự nhiên |
tính từ | là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái | Ngữ văn |
sao | là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng | Khoa học Tự nhiên |
trọng lực | là lực hút của Trái Đất | Khoa học Tự nhiên |
góc vuông | là góc có số đo bằng 90* | Toán học |
Đường đồng mức | là đường nối liền các điểm có cùng độ cao trên lược đồ địa hình | Khoa học xã hội (Địa lí) |
Truyện đồng thoại | là thể loại văn học viết cho thiếu nhi, nhân vật chính thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa | Ngữ văn |
Thời kì đồ đá | là một thời kì tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu nhọn | Khoa học xã hội (Lịch sử) |
Câu 6
Câu 6
Câu 6 (trang 109, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Chỉ ra một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? và Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học.
Phương pháp giải:
- Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ bao gồm giọng nói (ngữ điệu, chất giọng, độ cao...) và hình ảnh (nét mặt, dáng vẻ, trang phục, di chuyển, hành vi, cử chỉ...) được sử dụng trong quá trình giao tiếp
- Em hãy đọc kĩ 2 văn bản để xác định một số phương tiện phi ngôn ngữ được sử dụng
Lời giải chi tiết:
Văn bản | Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ | Tác dụng |
Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? | Hình minh họa 1,2 (mục 1)
Hình minh họa 3 (mục 3) | Hình minh họa giúp hình dung rõ hơn cách “dùng vật dẫn dường” để điều chỉnh tốc độ đọc Hình minh họa giúp phân biệt rõ cách “đọc từng chữ” với “chụp” cả cụm 5-7 chữ |
Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học | Hinh minh họa “Phân vùng” trang ghi chép (phần A, mục 1) | Hình minh họa giúp hình dung rõ cách phân 3 vùng để ghi chép có hệ thống, bổ sung khi cần |
Bài 3
Đề khảo sát chất lượng đầu năm
Unit 0. Welcome
Unit 6. Schools
CHƯƠNG III. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC – CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 7
Lý thuyết Văn Lớp 7
SBT Văn - Cánh diều Lớp 7
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 7
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 7
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 7
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 7
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 7
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành văn Lớp 7