VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 2
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi - Mục Luyện tập 1 trang 92
Câu hỏi - Mục Luyện tập 2 trang 92
Câu hỏi - Mục Luyện tập 3 trang 93
Câu hỏi - Mục Vui học trang 93
Câu hỏi - Mục Thử thách trang 93
Câu hỏi - Mục Luyện tập 4 trang 94
Câu hỏi - Mục Luyện tập 5 trang 94
Câu hỏi - Mục Luyện tập 6 trang 94
Câu hỏi - Mục Luyện tập 7 trang 95
Câu hỏi - Mục Luyện tập 8 trang 95
Câu hỏi - Mục Luyện tập 9 trang 96
Câu hỏi - Mục Luyện tập 10 trang 96
Câu hỏi - Mục Luyện tập 11 trang 96
Câu hỏi - Mục Thử thách và khám phá trang 96
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi - Mục Luyện tập 1 trang 92
Câu hỏi - Mục Luyện tập 2 trang 92
Câu hỏi - Mục Luyện tập 3 trang 93
Câu hỏi - Mục Vui học trang 93
Câu hỏi - Mục Thử thách trang 93
Câu hỏi - Mục Luyện tập 4 trang 94
Câu hỏi - Mục Luyện tập 5 trang 94
Câu hỏi - Mục Luyện tập 6 trang 94
Câu hỏi - Mục Luyện tập 7 trang 95
Câu hỏi - Mục Luyện tập 8 trang 95
Câu hỏi - Mục Luyện tập 9 trang 96
Câu hỏi - Mục Luyện tập 10 trang 96
Câu hỏi - Mục Luyện tập 11 trang 96
Câu hỏi - Mục Thử thách và khám phá trang 96

Câu hỏi - Mục Luyện tập 1 trang 92

1. Nội dung câu hỏi 

Làm theo mẫu.

Đọc sốViết sốViết số thành tổng

Năm mươi bảy nghìn

tám trăm chín mươi tư

57 89450 000 + 7 000 + 800 + 90 + 4
Ba trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm linh bảy……………

……………………………

……………………………

…………………………….

……………………………..

……………………………

415 901 276

…………………………

…………………………

…………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………7 000 000 + 20 000 + 300 + 1

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

Đọc sốViết sốViết số thành tổng

Năm mươi bảy nghìn

tám trăm chín mươi tư

57 89450 000 + 7 000 + 800 + 94
Ba trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm linh bảy325 607300 000 + 20 000 + 5000 + 600 + 7
Bốn trăm mười lăm triệu chín trăm linh một nghìn hai trăm bảy mươi sáu415 901 276

400 000 000 + 10 000 000 + 5 000 000

+ 900 000 + 1 000 + 200 + 70 + 6

Bảy triệu không trăm hai mươi nghìn ba trăm linh một7 020 3017 000 000 + 20 000 + 300 + 1

 

 

Câu hỏi - Mục Luyện tập 2 trang 92

1. Nội dung câu hỏi 

Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm2020 là:

668 619 840 người.

a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020

b) Viết vào chỗ chấm.

Trong số 668 619 840:

Lớp triệu gồm các chữ số …………

Chữ số 4 thuộc hàng ……………….., lớp……………..

Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là:

……………………………………………………………………..

c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn thì được …………………………………..

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020: Sáu trăm sáu mươi tám triệu sáu trăm mười chín nghìn tám trăm bốn mươi
b) Viết vào chỗ chấm.

Trong số 668 619 840:

Lớp triệu gồm các chữ số 6 ; 6 ; 8

Chữ số 4 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.

Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là:

8 000 000; 800

c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn thì được

668 620 000

 

 

Câu hỏi - Mục Luyện tập 3 trang 93

1. Nội dung câu hỏi 

Đúng ghi Đ, sai ghi S.

a)Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị…..

b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. …..

c) 90; 100; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp…..

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

a)Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị.Đ

b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. Đ

c) 90; 100; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp S

Giải thích: Vì 90, 110 là số tròn chục

 

 

Câu hỏi - Mục Vui học trang 93

1. Nội dung câu hỏi 

Vẽ mũi tên để giúp thỏ con tìm cà rốt.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 93 Chân trời sáng tạo

 

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiếtVở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 93 Chân trời sáng tạo

 

 

Câu hỏi - Mục Thử thách trang 93

1. Nội dung câu hỏi 

Bạn Hà dùng 12 số vở của mình để tặng bạn.

a) Số vở của Hà có thể là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?

b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

a) Hà dùng 12 số vở của mình để tặng bạn nên số vở của Hà chia hết cho 2.

Vậy Số vở của Hà là số chẵn.

b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hoặc số lẻ.Vì cả số chẵn hay lẻ khi nhân với 2 đều cho kết quả là số chẵn.

 

 

Câu hỏi - Mục Luyện tập 4 trang 94

1. Nội dung câu hỏi 

Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.

a) Trong bốn thành phố, thành phố nhiều dân nhất là …………….., thành phố ít dân nhất là …………………

b) Viết tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân: ……………………………………………………………………………………….

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

a) Trong bốn thành phố, thành phố nhiều dân nhất là Hồ Chí Minh, thành phố ít dân nhất là Huế

Giải thích: Do 351 456 < 1 134 310 < 8 053 663 < 8 993 082

b) Viết tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân:

Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Huế.

 

Câu hỏi - Mục Luyện tập 5 trang 94

1. Nội dung câu hỏi 

Số?

a) Có … số tự nhiên có một chữ số.

Có … số tự nhiên có hai chữ số.

b) Dùng cả năm chữ số 2, 5, 3, 0, 7 để viết:

- Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số: …………

- Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số: …………..

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

a) Có 10 số tự nhiên có một chữ số.

Giải thích: Các số tự nhiên có một chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ,8, 9

90 số tự nhiên có hai chữ số.

Giải thích: Số các số tự nhiên có hai chữ số là (99 – 10) : 1 + 1 = 90 (số)

b) Dùng cả năm chữ số 2, 5, 3, 0, 7 để viết:

- Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số: 75 320

- Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số: 20 357

 

Câu hỏi - Mục Luyện tập 6 trang 94

1. Nội dung câu hỏi 

a) Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm.

a + b = ….. + a a × b = b × ……

(a + b) + c = a + (b + …) (a × b) × c = a × (b × …)

a × (b + c) = a × b + a × …

b) Nối phép tính với kết quả phù hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 94 Chân trời sáng tạo

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

a)

a + b = b + a a × b = b × a

(a + b) + c = a + (b + c) (a × b) × c = a × (b × c)

a × (b + c) = a × b + a × c

b) Nối phép tính với kết quả phù hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 94 Chân trời sáng tạo

 

Câu hỏi - Mục Luyện tập 7 trang 95

1. Nội dung câu hỏi 

Tính

a) 47 000 + 8 000 + 3 000

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

b) (3 075 – 75) : 3

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

250 000 – 5 × 10 000

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

8 × (700 + 300)

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

20 × 3 × 5 × 7

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

92 × 753 – 82 × 753

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

a) 47 000 + 8 000 + 3 000

= (47 000 + 3 000) + 8 000

= 50 000 + 8 000

= 58 000

b) (3 075 – 75) : 3

= 3 000 : 3

= 1 000

250 000 – 5 × 10 000

= 250 000 – 50 000

= 200 000

8 × (700 + 300)

= 8 × 1000

= 8 000

20 × 3 × 5 × 7

= (3 × 7) × (20 × 5)

= 21 × 100

= 2 100

92 × 753 – 82 × 753

= (92 – 82) × 753

= 10 × 753

= 7 530

 

Câu hỏi - Mục Luyện tập 8 trang 95

1. Nội dung câu hỏi 

Đặt tính rồi tính.

a) 25 432 + 1 938

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

b) 78 509 – 39 462

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

c) 714 × 53

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

d) 13 498 : 32

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 95 Chân trời sáng tạo

 

Câu hỏi - Mục Luyện tập 9 trang 96

1. Nội dung câu hỏi 

Tính giá trị của các biểu thức.

a) 205 730 – 531 × 62

…………………………………

…………………………………

b) 7 368 : 24 × 84

…………………………………

…………………………………

c) 92 456 × (170 : 34 – 5)

…………………………………

…………………………………

…………………………………

 

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

a) 205 730 – 531 × 62

= 205 730 – 32 922

= 172 808

b) 7 368 : 24 × 84

= 307 × 84

= 25 788

c) 92 456 × (170 : 34 – 5)

= 92 456 × (5 – 5)

= 92 456 × 0

= 0

 

 

Câu hỏi - Mục Luyện tập 10 trang 96

1. Nội dung câu hỏi 

Số?

a) …….– 948 = 6 142b) 162 : ……… = 27
c) 36 815 – ……… = 0 

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

a) 7 090 – 948 = 6 142

Giải thích

6 142 + 948 = 7 090

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 7 090

b) 162 : 6 = 27

Giải thích

162 : 27 = 6

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 6

c) 36 815 – 36 815 = 0

Giải thích

36 815 – 0 = 36 815

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 36 815

 

 

Câu hỏi - Mục Luyện tập 11 trang 96

1. Nội dung câu hỏi 

Đọc bài toán trong SGK rồi giải

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

Số chỗ ngồi trên mỗi toa tàu là:

2 × 16 × 2 = 64 (chỗ ngồi)

Ta có 175 : 64 = 2 (dư 47)

Nếu dùng hai toa tàu thì còn dư 47 học sinh.

Vậy cần ít nhất 3 toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4.

 

Câu hỏi - Mục Thử thách và khám phá trang 96

1. Nội dung câu hỏi 

 Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.

Thử thách

Có ………………. đồng.

Với số tiền trên, có thể mua được một chiếc xe màu ………. và một cái mũ bảo hiểm màu……………..

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

1 000 000 đồng.

Giải thích

Trong hình có số tiền là:

500 000 + 200 000 + 100 000 + 50 000 × 3 + 20 000 + 10 000 × 3

= 1 000 000 (đồng)

Có thể lựa chọn một trong các phương án trả lời sau đây:

Với số tiền trên, có thể mua được một chiếc xe màu đen và một cái mũ bảo hiểm màu cam.

Với số tiền trên, có thể mua được một chiếc xe màu xanh và một cái mũ bảo hiểm màu cam.

Với số tiền trên, có thể mua được một chiếc xe màu xanh và một cái mũ bảo hiểm màu xanh nước biển.

 

1. Nội dung câu hỏi 

Khám phá

Cá mặt trăng cái mỗi lần đẻ khoảng ……………… trứng

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

Cá mặt trăng cái mỗi lần đẻ khoảng 300 000 000 trứng

Giải thích

Số bé nhất trong các số tròn trăm triệu 100 000 000.

Cá cái mỗi lần đẻ khoảng: 100 000 000 × 3 = 300 000 000 (trứng)

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 300 000 000.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved