Câu hỏi - Mục Luyện tập 1 trang 100
1. Nội dung câu hỏi
Viết vào chỗ chấm.
a) Gọi tên các hình (theo mẫu)
b, Trong các hình đã cho:
- Hình có hai cặp cạnh đối diện song song với nhau là:
……………………………………………………………………………………
- Hình có bốn cạnh dài bằng nhau là:
……………………………………………………………………………………
- Hình có bốn góc vuông là:
……………………………………………………………………………………
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
a)
b) Trong các hình đã cho:
- Hình có hai cặp cạnh đối diện song song với nhau là: hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
- Hình có bốn cạnh dài bằng nhau là: hình thoi, hình vuông.
- Hình có bốn góc vuông là: hình chữ nhật, hình vuông.
Câu hỏi - Mục Luyện tập 2 trang 100
1. Nội dung câu hỏi
Viết vào chỗ chấm: góc vuông, góc nhọn hay góc tù.
Trong tứ giác ABCD:
- Góc đỉnh A, cạnh AD, AB là ..................
- Góc đỉnh B, cạnh BA, BC là ..................
- Góc đỉnh C, cạnh CB, CD là ..................
- Góc đỉnh D, cạnh DC, DA là .................
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
Trong tứ giác ABCD:
- Góc đỉnh A, cạnh AD, AB là góc tù
- Góc đỉnh B, cạnh BA, BC là góc vuông
- Góc đỉnh C, cạnh CB, CD là góc tù
- Góc đỉnh D, cạnh DC, DA là góc nhọn
Câu hỏi - Mục Luyện tập 3 trang 101
1. Nội dung câu hỏi
Nối hai hình để khi ghép lại sẽ được khối lập phương.
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
Câu hỏi - Mục Vui học trang 101
1. Nội dung câu hỏi
Xem hình vẽ trong SGK rồi viết vào chỗ chấm: đỏ, tím, vàng, xanh dương hay xanh lá.
a) Hai chiếc xe chạy trên hai con đường vuông góc với nhau là:
Xe màu…………………. và xe màu……………………….
Xe màu…………………. và xe màu……………………….
b) Hai chiếc xe nào chạy trên hai con đường song song với nhau là:
Xe màu…………………. và xe màu……………………….
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiếta) Hai chiếc xe chạy trên hai con đường vuông góc với nhau là:
Xe màu đỏ và xe màu xanh dương.
Xe màu xanh lá và xe màu xanh dương
b) Hai chiếc xe nào chạy trên hai con đường song song với nhau?
Xe màu đỏ và xe màu xanh lá.
Câu hỏi - Mục Hoạt động thực tế trang 101
1. Nội dung câu hỏi
Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm: đúng hay chưa đúng.
Hai bạn đã làm ………… lời thầy giáo nói.
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
Hai bạn đã làm chưa đúnglời thầy giáo nói.
Câu hỏi - Mục Thử thách trang 101
1. Nội dung câu hỏi
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
Người ta dùng các que tính dài bằng nhau để xếp các hình thoi. Mỗi que tính là một cạnh của một hình thoi. Số que tính nào dưới đây vừa đủ để xếp các hình thoi?
A. 281 B. 282 C. 283 D. 284
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
Đáp án đúng là: D.
Giải thích
Vì hình thoi có 4 cạnh nên số que tính vừa đủ để xếp các hình thoi là số chia hết cho 4.
Ta thấy 284 : 4 = 71
Vậy số que tính vừa đủ để xếp các hình thoi là 284 que tính.
Câu hỏi - Mục Luyện tập 4 trang 102
1. Nội dung câu hỏi
Số?
m | dm | cm | mm |
1 m = ………. dm = ………. cm = ………. mm | 1 dm = ………. cm = ………. mm | 1 cm = ………. mm | 1 mm |
a)
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau trong bảng:
Đơn vị lớn hơn gấp ... lần đơn vị bé hơn.
m = ... dm, cm = ... mm.
m2 | dm2 | cm2 | mm2 |
1 m2 = ………. dm2 = ………. cm2 = ………. mm2 | 1 dm2 = ………. cm2 = ………. mm2 | 1 cm2 = ………. mm2 | 1 mm2 |
b)
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau trong bảng:
Đơn vị lớn hơn gấp ... lần đơn vị bé hơn.
m2 = ... dm2 cm2 = ... mm2
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
m | dm | cm | mm |
1 m = 10 dm = 100 cm = 1 000 mm | 1 dm = 10 cm = 100 mm | 1 cm = 10 mm | 1 mm |
a)
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau trong bảng:
Đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
m = 1 dm cm = 1 mm
m2 | dm2 | cm2 | mm2 |
1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 = 1 000 000 mm2 | 1 dm2 = 100 cm2 = 10 000 mm2 | 1 cm2 = 100 mm2 | 1 mm2 |
b)
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau trong bảng:
Đơn vị lớn hơn gấp 100 lần đơn vị bé hơn.
m2 = 1 dm2 cm2 = 1 mm2
Câu hỏi - Mục Luyện tập 5 trang 102
1. Nội dung câu hỏi
Số ?
a) 27 m = ... cm 145 m = ... mm 65 000 mm = ... m | b) 8 m2 = ... dm2 77 cm2= ... mm2 10 000 cm2 = ... m2 |
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
a) 27 m = 2 700 cm 145 m = 145 000 mm 65 000 mm = 65 m | b) 8 m2 = 800 dm2 77 cm2= 7 700 mm2 10 000 cm2 = 1 m2 |
Câu hỏi - Mục Luyện tập 6 trang 103
1. Nội dung câu hỏi
Đúng ghi đ, sai ghi s.
a) Hai đơn vị liền nhau trong các đơn vị đo khối lượng: tấn, tạ, yến, kg, đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
b) Hai đơn vị liền nhau trong các đơn vị đo thời gian: thế kỉ, năm, tháng, tuần, ngày, giờ, phút, giây, đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.
c) 1 giờ = 60 phút, 1 phút bằng 60 giây, vậy 1 giờ = 3600 giây.
d) 1 km = 1000 m, 1 m = 1000 mm, 1 kg = 1000 g, 1 l = 1000 ml.
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
Câu hỏi - Mục Luyện tập 7 trang 103
1. Nội dung câu hỏi
Đọc nội dung trong SGK rồi khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
A. 8 giờ 15 phút sáng ngày 31 tháng 4 năm 2022.
B. 6 giờ 15 phút chiều ngày 31 tháng 4 năm 2022.
C. 8 giờ 15 phút sáng ngày 1 tháng 5 năm 2022.
D. 6 giờ 15 phút chiều ngày 1 tháng 5 năm 2022.
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
Đáp án đúng là: C
Giải thích
Người đó đến thành phố Phú Quốc lúc:
22 giờ 15 phút + 8 giờ + 2 giờ = 8 giờ 15 phút sáng ngày 1 tháng 5 năm 2022
Câu hỏi - Mục Luyện tập 8 trang 103
1. Nội dung câu hỏi
Nền một phòng học hình chữ nhật có nửa chu vi là 14 m, chiều dài hơn chiều rộng 2m. Tính diện tích phòng học đó.
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
Bài giải
Chiều dài của phòng học là:
(14 + 2) : 2 = 8 (m)
Chiều rộng của phòng học là:
8 – 2 = 6 (m)
Diện tích phòng học là:
8 × 6 = 48 (m2)
Đáp số: 48 m2
Câu hỏi - Mục Đất nước em trang 104
1. Nội dung câu hỏi
Số?
Cho biết thời gian bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc là chưa đến 1 giờ. Nếu tính theo phút, thời gian bay là số tròn chục lớn hơn giờ. Thời gian bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc khoảng .......... phút.
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
Cho biết thời gian bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc là chưa đến 1 giờ. Nếu tính theo phút, thời gian bay là số tròn chục lớn hơn giờ. Thời gian bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc khoảng 50 phút.
Giải thích
Đổi:
giờ = 40 phút
Biết thời gian bay chưa đến 1 giờ và là số tròn chục khi tính theo phút.
Vậy thời gian bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phú Quốc khoảng 50 phút.
Câu hỏi - Mục Khám phá trang 104
1. Nội dung câu hỏi
Số?
Nhà hát Lớn Hà Nội là một công trình có giá trị cao về mặt kiến trúc, văn hóa và lịch sử. Nơi đây thường xuyên diễn ra những chương trình biểu diễn nghệ thuật và giao lưu văn hóa.
Nhà hát bắt đầu được xây dựng từ năm thứ nhất và hoàn thành vào năm thứ 11 của thế kỉ XX.
Vậy nhà hát Lớn Hà Nội đã hoàn thành vào năm ……..
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài đã học.
3. Lời giải chi tiết
Nhà hát bắt đầu được xây dựng từ năm thứ nhất và hoàn thành vào năm thứ 11 của thế kỉ XX.
Vậy nhà hát Lớn Hà Nội đã hoàn thành vào năm 1911.
CHỦ ĐỀ 4. DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
Chủ đề: Yêu lao động
KỂ CHUYỆN
CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
Unit 3: Would you like a bubble tea?
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4