VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 2
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số - VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi 1 - Mục Cùng học trang 64
Câu hỏi 2 - Mục Cùng học trang 64
Câu hỏi - Mục Thực hành trang 64
Câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 65
Câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 65
Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 65
Câu hỏi - Mục Hoạt động thực tế trang 65
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi 1 - Mục Cùng học trang 64
Câu hỏi 2 - Mục Cùng học trang 64
Câu hỏi - Mục Thực hành trang 64
Câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 65
Câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 65
Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 65
Câu hỏi - Mục Hoạt động thực tế trang 65

Câu hỏi 1 - Mục Cùng học trang 64

 1. Nội dung câu hỏi

 Viết vào chỗ chấm.

 Cho hai phân số 14 và 38

Ta có: 14=1×...4×...=...8

Hai phân số 14 và 38 đã được quy đồng mẫu số thành hai phân số ...8 và 38

8 gọi là ……………………. của hai phân số ...... và 38

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài Quy đồng mẫu số các phân số.

 

3. Lời giải chi tiết

Cho hai phân số 14 và 38.

Ta có: 14=1×24×2=28

Hai phân số 14 và 38 đã được quy đồng mẫu số thành hai phân số 28 và 38

8 gọi là mẫu số chung của hai phân số 28 và 38

 

Câu hỏi 2 - Mục Cùng học trang 64

 1. Nội dung câu hỏi

Quy đồng mẫu số hai phân số 23 và 512.

23=2×...3×...=...12

Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho được ...... và 512.

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài Quy đồng mẫu số các phân số.

 

3. Lời giải chi tiết

 Quy đồng mẫu số hai phân số 23 và 512

23=2×43×4=812

Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho được 812 và 512

 

Câu hỏi - Mục Thực hành trang 64

 1. Nội dung câu hỏi

Quy đồng mẫu số các phân số.

a) 32 và 56b) 13 và 56c) 25 và 710

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài Quy đồng mẫu số các phân số.

 

3. Lời giải chi tiết

a) 32 và 56

32=3×32×3=96

b) 13 và 56

13=1×23×2=26

c) 25 và 710

25=2×25×2=410

Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho được

96 và 56

Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho được

26 và 56

Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho được

410 và 710

 

Câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 65

 1. Nội dung câu hỏi

Quy đồng mẫu số các phân số.

a) 914 và 47b) 259 và 83c) 67 và 970

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài Quy đồng mẫu số các phân số.

 

3. Lời giải chi tiết

a) 914 và 47

47=4×27×2=814

b) 259 và 83

83=8×33×3=249

c) 67 và 970

67=6×107×10=6070

Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho được

914 và 814

Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho được

259 và 249

Quy đồng mẫu số hai phân số đã cho được

6070 và 970

 

Câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 65

 1. Nội dung câu hỏi

Đúng ghi đ, sai ghi s.

Quy đồng mẫu số hai phân số 412 và 1218, ta được các phân số sau:

a) 2418 và 1218 Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 65 Chân trời sáng tạo (ảnh 94)b) 43 và 23 Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 65 Chân trời sáng tạo (ảnh 94)a) 129 và 128 Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 65 Chân trời sáng tạo (ảnh 94)

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài Quy đồng mẫu số các phân số.

 

3. Lời giải chi tiết

a) 2418 và 1218 S

Giải thích

Rút gọn phân số 412 được phân số 13

13=1×63×6=618

Quy đồng mẫu số hai phân số 412 và 1218, ta được 618 và 1218

b) 43 và 23 S

Giải thích

Rút gọn hai phân số 412 và 1218, ta được hai phân số 13 và 23

a) 129 và 128 S

Giải thích

Mẫu số không giống nhau

 

Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 65

 1. Nội dung câu hỏi

Viết các số sau thành hai phân số có chung mẫu số (theo mẫu trong SGK).

a) 1 và 25b) 2 và 38c) 13 và 5

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài Quy đồng mẫu số các phân số.

 

3. Lời giải chi tiết

a) 1 và 25b) 2 và 38c) 13 và 5

1 = 11=1×51×5=55

Ta có: 55 và 25

2 = 21=2×81×8=168

Ta có: 168 và 38

5 = 51=5×31×3=153

Ta có: 13 và 153

 

Câu hỏi - Mục Hoạt động thực tế trang 65

 1. Nội dung câu hỏi

Các bạn lớp 4A dự định trồng rau muống, rau cải và rau dền lần lượt trên 1213 và 16 của mảnh đất. Mảnh đất đó nên chia thành ……. phần bằng nhau để thuận lợi cho việc chia đất trồng rau.

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức bài Quy đồng mẫu số các phân số.

 

3. Lời giải chi tiết

Các bạn lớp 4A dự định trồng rau muống, rau cải và rau dền lần lượt trên 1213 và 16 của mảnh đất. Mảnh đất đó nên chia thành 6 phần bằng nhau để thuận lợi cho việc chia đất trồng rau.

Giải thích

Mẫu số chung là 6

12=1×32×3=36

13=1×23×2=26

Vậy nên chia mảnh đất thành 6 phần bằng nhau để thuận lợi cho việc chia đất trồng rau.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved