Bài 68. Ôn tập các số trong phạm vi 1 000
Bài 69. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Bài 70. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000
Bài 71. Ôn tập phép nhân, phép chia
Bài 72. Ôn tập hình học
Bài 73. Ôn tập đo lường
Bài 74. Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng
Bài 75. Ôn tập chung
HĐ
Bài 1 (trang 103 SGK Toán 2 tập 2)
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Mỗi loại có bao nhiêu hình?
b) Hình nào có nhiều nhất? Hình nào có ít nhất?
Phương pháp giải:
a) Quan sát biểu đồ tranh rồi đếm số hình mỗi loại mà Việt cắt được.
b) So sánh số hoặc qua hình ảnh cao thấp ở mỗi cột để tìm hình nào có nhiều nhất? Hình nào có ít nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát biểu đồ ta thấy có:
• 6 hình vuông. • 8 hình tròn.
• 4 hình tam giác. • 5 hình chữ nhật.
b) Ta có: 4 < 5 < 6 < 8.
Vậy: Hình tròn có nhiều nhất, hình tam giác có ít nhất.
Bài 2
Bài 2 (trang 103 SGK Toán 2 tập 2)
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Mỗi loại có bao nhiêu bông hoa?
b) Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
c) Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc mấy bông?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ, đếm số bông hoa mỗi loại và trả lời các câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Có 6 hoa hồng, 4 hoa cúc và 10 hoa hướng dương.
b) Ta có: 6 + 4 + 10 = 10 + 10 = 20.
Vậy: Có tất cả 20 bông hoa.
c) Ta có: 6 – 4 = 2.
Vậy: Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc 2 bông.
LT
Bài 1 (trang 104 SGK Toán 2 tập 2)
Cho biểu đồ sau:
a) Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Có mấy con búp bê, mấy con gấu bông, mấy con sóc bông?
b) Số búp bê bằng số thú bông loại nào?
Phương pháp giải:
a) Quan sát biểu đồ, đếm số lượng mỗi loại rồi điền kết quả vào ô có dấu “?”.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Số búp bê bằng số Sóc bông.
Bài 2
Bài 2 (trang 105 SGK Toán 2 tập 2)
Biểu đồ sau biểu thị số gà, số ngỗng, số vịt có trên sân:
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Con vật nào nhiều nhất? Con vật nào ít nhất?
b) Mỗi loại có bao nhiêu con?
c) Số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con?
Số ngỗng ít hơn số vịt mấy con?
Phương pháp giải:
a) Có thể so sánh số chấm tròn tương ứng 1 – 1 trên biểu đồ, từ đó tìm được con vật nào nhiều nhất, con vật nào ít nhất.
b) Đếm số chấm tròn ở mỗi cột, từ đó tìm được số con vật mỗi loại.
c) Để tìm số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con hoặc số ngỗng ít hơn số vịt mấy con ta có thể so sánh số chấm tròn hoặc mô tả so sánh 1 – 1 trên biểu đồ.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát biểu đồ ta thấy gà có nhiều nhất, ngỗng ít nhất.
b) Quan sát biểu đồ ta thấy có 8 con gà, 5 con ngỗng và 6 con vịt.
c) Ta có: 8 – 5 = 3.
Vậy: Số gà nhiều hơn số ngỗng 3 con.
Có: 6 – 5 = 1.
Vậy: Số ngỗng ít hơn số vịt 1 con.
Bài 3
Bài 3 (trang 105 SGK Toán 2 tập 2)
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Mỗi hộp có bao nhiêu que tính?
b) Hộp nào có nhiều que tính nhất? Hộp nào có ít que tính nhất?
Phương pháp giải:
a) Đếm số bó que tính có trong mỗi hộp, từ đó tìm được số que tính của mỗi hộp.
b) So sánh số que tính có trong mỗi hộp dựa vào kết quả câu a, từ đó tìm được hộp có nhiều que tính nhất, hộp có ít que tính nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát biểu đồ ta có kết quả:
• Hộp A có 40 que tính (vì có 4 bó que tính).
• Hộp B có 80 que tính (vì có 8 bó que tính).
• Hộp C có 60 que tính (vì có 6 bó que tính).
b) Ta có: 40 < 60 < 80.
Vậy: Hộp B có nhiều que tính nhất, hộp A có ít que tính nhất.
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2