Bài 68. Ôn tập các số trong phạm vi 1 000
Bài 69. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Bài 70. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000
Bài 71. Ôn tập phép nhân, phép chia
Bài 72. Ôn tập hình học
Bài 73. Ôn tập đo lường
Bài 74. Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng
Bài 75. Ôn tập chung
HĐ
Bài 1 (trang 58 SGK Toán 2 tập 2)
Câu nào đúng, câu nào sai?
Phương pháp giải:
- So sánh các số đã cho rồi xác định tính đúng, sai của từng phép so sánh, sau đó nối các ô tô với ngôi nhà ghi Đúng hoặc Sai tương ứng.
- Cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
So sánh các số ta có:
847 > 747 352 > 325
678 < 768 599 < 601
478 = 478 790 > 789
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 2
Bài 2 (trang 59 SGK Toán 2 tập 2)
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.
Phương pháp giải:
- Cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Bài 3 (trang 59 SGK Toán 2 tập 2)
Cho biết số đo chiều cao của bốn con vật như sau:
• Đà điểu: 213 cm; • Hươu cao cổ: 579 cm;
• Voi: 396 cm; • Gấu nâu: 274 cm.
a) Trong các con vật đó, con vật nào cao nhất, con vật nào thấp nhất?
b) Nêu tên các con vật theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất.
Phương pháp giải:
a) So sánh các số đo chiều cao của bốn con vật dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được con vật cao nhất, con vật thấp nhất trong số bốn con vật đó.
b) Dựa vào kết quả so sánh ở câu a, sắp xếp các số đo chiều cao theo thứ tự từ bé đến lớn rồi nêu tên các con vật theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất.
Lời giải chi tiết:
a) So sánh các số đo ta có:
213 cm < 274 cm < 396 cm < 579 cm.
Vậy trong các con vật đó, hươu cao cổ cao nhất và đà điểu thấp nhất.
b) Theo câu a ta có:
213 cm < 274 cm < 396 cm < 579 cm.
Các số đo chiều cao được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
213 cm ; 274 cm ; 396 cm ; 579 cm.
Vậy các con vật theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất là : Đà điểu; Gấu nâu; Voi; Hươu cao cổ.
Bài 4
Bài 4 (trang 59 SGK Toán 2 tập 2)
Từ ba tấm thẻ ghi các số 2, 3 và 5, mỗi bạn đã tạo ra một số có ba chữ số rồi viết ra giấy (như hình vẽ).
a) Trong bốn số đó, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?
b) Em có thể tạo được một số lớn hơn bốn số đó hay không?
Phương pháp giải:
a) So sánh các số mà bốn bạn đã lập được dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số đó.
b) Ta lập tất cả các số có ba chữ số được từ ba tấm thẻ ghi các số 2, 3 và 5. Lưu ý rằng số được lập từ cả ba thẻ số nên các chữ số trong mỗi số lập được phải khác nhau. Từ đó trả lời được câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) So sánh các số ta có:
235 < 253 < 325 < 352.
Vậy trong bốn số đó, số lớn nhất là 352, số bé nhất là 235.
b) Từ ba tấm thẻ ghi các số 2, 3 và 5, ta lập được tất cả các số có ba chữ số như sau:
235 ; 253 ; 325 ; 352 ; 523; 532.
Mà: 235 < 253 < 325 < 352 < 523 < 532.
Vậy: Em có thể tạo được một số lớn hơn bốn số đó. Số lớn hơn bốn số đó là 523, 532.
LT
Bài 1 (trang 59 SGK Toán 2 tập 2)
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.
Phương pháp giải:
- Cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Bài 2 (trang 60 SGK Toán 2 tập 2)
Ở một trung tâm chăm sóc mèo, mỗi chú mèo được đeo một thẻ số như dưới đây:
Chú mèo nào đeo số bé nhất? Chú mèo nào đeo số lớn nhất?
Phương pháp giải:
So sánh các số ghi trên thẻ của mỗi chú mèo dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được chú mèo đeo số bé nhất, số mèo đeo số lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
So sánh các số ghi trên thẻ của mỗi chú mèo ta có:
236 < 263 < 326 < 362.
Vậy: Chú mèo A đeo số bé nhất.
Chú méo D đeo số lớn nhất.
Bài 3
Bài 3 (trang 60 SGK Toán 2 tập 2)
Vẽ 4 điểm rồi ghi các số (như hình vẽ). Nối các điểm đó theo thứ tự các số từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số rồi sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó nối các điểm đó theo thứ tự các số từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
So sánh các số ta có:
567 < 657 < 756 < 765.
Do đó các số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
567 ; 657 ; 756 ; 765.
Vậy ta nối các điểm theo thứ tự các số từ bé đến lớn theo chiều mũi tên như sau:
Bài 4
Bài 4 (trang 60 SGK Toán 2 tập 2)
Mỗi bạn Nam, Việt và Mai chọn một cửa thần kì đến các hành tinh khác nhau. Biết Việt chọn cửa ghi số lớn nhất, Nam chọn cửa ghi số bé nhất. Hỏi mỗi bạn sẽ đến hành tinh nào?
Phương pháp giải:
So sánh các số ghi trên cửa dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được hành tinh mà mỗi bạn sẽ đến.
Lời giải chi tiết:
So sánh các số ghi trên cửa thần kì ta có:
184 < 814 < 841.
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 184, 814, 841.
Do đó, trong 3 số đã cho, số lớn nhất là 841, số bé nhất là 184.
Mà Việt chọn cửa ghi số lớn nhất, Nam chọn cửa ghi số bé nhất.
Vậy: Bạn Việt sẽ đến Sao Hải Vương, bạn Nam sẽ đến Sao Mộc và bạn Mai sẽ đến Sao Thổ.
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2