GIẢI TOÁN 2 TẬP 2 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
GIẢI TOÁN 2 TẬP 2 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 2
Bài 3
LT1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
LT2
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 2
Bài 3
LT1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
LT2
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Bài 1 (trang 83 SGK Toán 2 tập 2)

Tính:

Phương pháp giải:

Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục”. 

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Bài 2 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2)

Đặt tính rồi tính.

427 + 246                           607 + 143

729 + 32                             246 + 44

Phương pháp giải:

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục”.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{427}\\{246}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,673}\end{array}\)                                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{607}\\{143}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,750}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{729}\\{\,\,32}\end{array}}\\\hline{\,\,\,761}\end{array}\)                                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{246}\\{\,\,44}\end{array}}\\\hline{\,\,\,290}\end{array}\)

Bài 3

Bài 3 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2)

Rô-bốt vẽ một bản đồ bằng 709 chấm xanh và 289 chấm đỏ. Hỏi Rô-bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số chấm xanh, số chấm đỏ Rô-bốt dùng để vẽ bản đồ) và hỏi gì (số chấm màu Rô-bốt vẽ tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán

- Để tìm số chấm màu Rô-bốt vẽ tất cả ta lấy số chấm xanh cộng với số chấm đỏ.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Chấm xanh: 709 chấm

Chấm đỏ: 289 chấm

Tất cả: ... chấm?

Bài giải

Rô-bốt vẽ tất cả số chấm màu là:

709 + 289 = 998 (chấm)

Đáp số: 998 chấm màu.

LT1

Bài 1 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2)

Tính (theo mẫu).

Phương pháp giải:

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.

- Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{381}\\{342}\end{array}}\\\hline{\,\,\,723}\end{array}\)                          \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{550}\\{192}\end{array}}\\\hline{\,\,\,742}\end{array}\)

Bài 2

Bài 2 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2)

Đặt tính rồi tính.

457 + 452                               326 + 29

762 + 184                               546 + 172

Phương pháp giải:

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục” hoặc “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{457}\\{452}\end{array}}\\\hline{\,\,\,907}\end{array}\)                               \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{326}\\{\,\,29}\end{array}}\\\hline{\,\,\,355}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{762}\\{184}\end{array}}\\\hline{\,\,\,946}\end{array}\)                               \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{546}\\{172}\end{array}}\\\hline{\,\,\,718}\end{array}\)

Bài 3

Bài 3 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2)

Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu:

          • 400 + 200 = ?

Nhẩm: 4 trăm + 2 trăm = 6 trăm.

            400 + 200 = 600

          • 300 + 700 = ?

Nhẩm: 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm.

            300 + 700 = 1 000

a) 200 + 600                      b) 500 + 400

c) 400 + 600                      d) 100 + 900

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tính nhẩm tương tự với các phép tính còn lại.

Lời giải chi tiết:

a)         200 + 600 = ?

Nhẩm: 2 trăm + 6 trăm = 8 trăm.

           200 + 600 = 800

b)         500 + 400 = ?

Nhẩm: 5 trăm + 4 trăm = 9 trăm.

           500 + 400 = 900

c)         400 + 600 = ?

Nhẩm: 4 trăm + 6 trăm = 10 trăm.

           400 + 600 = 1000

d)         100 + 900 = ?

Nhẩm: 1 trăm + 9 trăm = 10 trăm.

           100 + 900 = 1000

Bài 4

Bài 4 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2)

Một đàn sếu bay về phương nam tránh rét. Ngày thứ nhất, đàn sếu bay được 248 km. Ngày thứ hai, đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km. Hỏi ngày thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ nhất; số ki-lô-mét ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất ) và hỏi gì (số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ hai), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ hai ta lấy số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ nhất cộng với số ki-lô-mét ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Ngày thứ nhất: 248 km

Ngày thứ hai bay nhiều hơn ngày thứ nhất: 70 km

Ngày thứ hai: ... km ?

Bài giải

Ngày thứ hai đàn sếu bay được số ki-lô-mét là:

248 + 70 = 318 (km)

Đáp số: 318 km.

Bài 5

Bài 5 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2)

Bóng đèn sẽ sáng khi kết quả phép tính là số có cách đọc ở nguồn điện. Quan sát tranh rồi cho biết chiếc bóng đèn nào sẽ sáng.

Phương pháp giải:

Thực hiện từng phép tính ghi trên các bóng đèn, sau đó tìm bóng đèn ra kết quả có cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn điện.

Lời giải chi tiết:

Ta có:    264 + 375 = 639

             153 + 450 = 603

             246 + 347 = 593

Lại có số “sáu trăm linh ba” được viết là 603.

Vậy chiếc bóng đèn B sẽ sáng.

LT2

Bài 1 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2)

Đặt tính rồi tính.

548 + 312                              592 + 234

690 + 89                                427 + 125

Phương pháp giải:

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục” hoặc “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{548}\\{312}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,860}\end{array}\)                               \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{592}\\{234}\end{array}}\\\hline{\,\,\,826}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{690}\\{\,\,\,89}\end{array}}\\\hline{\,\,\,779}\end{array}\)                               \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{427}\\{125}\end{array}}\\\hline{\,\,\,552}\end{array}\)

Bài 2

Bài 2 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2)

Toà nhà A cao 336 m. Toà nhà B cao hơn toà nhà A là 129 m. Hỏi toà nhà B cao bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (chiều cao của tòa nhà A, số mét toà nhà B cao hơn toà nhà A) và hỏi gì (chiều cao của tòa nhà B), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm chiều cao của tòa nhà B ta lấy chiều cao của tòa nhà A cộng với số mét toà nhà B cao hơn toà nhà A.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Tòa nhà A: 336 m

Toà nhà B cao hơn toà nhà A: 129 m

Tòa nhà B: ... m ?

Bài giải

Tòa nhà B cao số mét là:

336 + 129 = 465 (m)

Đáp số: 465 m.

Bài 3

Bài 3 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2)

Tính.

468 + 22 + 200              75 – 25 + 550                747 + 123 – 100

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

468 + 22 + 200 = 490 + 200 = 690

75 – 25 + 550 = 50 + 550 = 600

747 + 123 – 100 = 870 – 100 = 770

Bài 4

Bài 4 (trang 86 SGK Toán 2 tập 2)

Trong bức tranh, bác cá sấu đang mở nước chảy đầy vào các bể.

Sau khi cả hai bể đầy nước, tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu lít?

Phương pháp giải:

Quan sát tranh rồi tìm lượng nước của mỗi bể khi bể đầy, sau đó để tính tổng lượng nước của hai bể khi cả hai bể đầy nước ta lấy lượng nước của bể thứ nhất khi bể đầy nước cộng với lượng nước của bể thứ hai khi bể đầy nước.

Lời giải chi tiết:

Khi bể đầy nước thì bể (1) có 240 \(l\) nước.

Khi bể đầy nước thì bể (2) có 320 \(l\) nước.

Ta có: 240 \(l\) + 320 \(l\) = 560 \(l\)

Vậy: Sau khi cả hai bể đầy nước, tổng lượng nước trong hai bể là 560 \(l\).

Bài 5

Bài 5 (trang 86 SGK Toán 2 tập 2)

Rô-bốt Tíc-tốc di chuyển theo các lệnh:

Từ vị trí ở ô ghi số 460:

a) Mẫu:

Nếu đi theo lệnh , tức là đi lên 1 ô sau đó sang phải 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 552.

b) Nếu đi theo lệnh thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số .

Nếu đi theo lệnh thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số  .

c) Tổng của hai số thu được ở câu b bằng .

Phương pháp giải:

b) Đi theo lệnh tức là sáng trái 1 ô sau đó đi lên 1 ô, từ đó tìm được ô mà Tíc-tốc sẽ đến.

Đi theo lệnh tức là đi lên 1 ô rồi sang phải 1 ô sau đó đi xuống 1 ô, từ đó tìm được ô mà Tíc-tốc sẽ đến.

c) Để tính tổng của hai số ta lấy số thứ nhất công với số thứ hai.

Lời giải chi tiết:

b) Nếu đi theo lệnh tức là sáng trái 1 ô sau đó đi lên 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 322.

Nếu đi theo lệnh tức là đi lên 1 ô rồi sang phải 1 ô sau đó đi xuống 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 368.

c) Ta có: 322 + 368 = 690.

Vậy: Tổng của hai số thu được ở câu b là 690.

Fqa.vn
Bình chọn:
4.9/5 (6 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved