Bài 68. Ôn tập các số trong phạm vi 1 000
Bài 69. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Bài 70. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000
Bài 71. Ôn tập phép nhân, phép chia
Bài 72. Ôn tập hình học
Bài 73. Ôn tập đo lường
Bài 74. Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng
Bài 75. Ôn tập chung
HĐ
Bài 1 (trang 44 SGK Toán 2 tập 2)
Nêu các số tròn trăm từ 100 đến 1 000.
Phương pháp giải:
Xem lại các số tròn trăm trong bảng ở phần “Khám phá”.
Lời giải chi tiết:
Các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 là:
• 100 (đọc là một trăm); • 200 (đọc là hai trăm);
• 300 (đọc là ba trăm); • 400 (đọc là bốn trăm);
• 500 (đọc là năm trăm); • 600 (đọc là sáu trăm);
• 700 (đọc là bảy trăm); • 800 (đọc là tám trăm);
• 900 (đọc là chín trăm); • 1 000 (đọc là một nghìn) .
Bài 2
Bài 2 (trang 44 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 1 trăm hay 100 đơn vị rồi viết các số tròn trăm theo thứ tự tăng dần.
b) Đếm bớt đi 1 trăm hay 100 đơn vị rồi viết các số tròn trăm theo thứ tự giảm dần.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Bài 3 (trang 44 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Rô-bốt xếp 100 cái bút chì vào mỗi thùng. Trong mỗi ngày, Rô-bốt xếp được bao nhiêu cái bút chì?
Phương pháp giải:
Đếm số thùng Rô-bốt xếp được mỗi ngày, từ đó tìm đươc số cái bút chì mỗi ngày Rô-bốt xếp được bằng cách “đếm theo số trăm”.
Chẳng hạn, thứ hai Rô-bốt xếp được 3 thùng, mà mỗi thùng có 100 cái bút chì, do đó, thứ hai Rô-bốt xếp được 300 cái bút chì.
Lời giải chi tiết:
HĐ2
Bài 1 (trang 46 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 chục hay 10 đơn vị rồi viết các số tròn chục theo chiều mũi tên theo thứ tự tăng dần.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Bài 2 (trang 46 SGK Toán 2 tập 2)
Phương pháp giải:
Đếm số trăm, số chục trong mỗi hình rồi viết số tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Bài 3 (trang 46 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Em hãy ước lượng số viên kẹo trong mỗi lọ theo số tròn chục.
Phương pháp giải:
Có thể đếm số tầng kẹo có trong mỗi lọ (mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo như trong hình thứ nhất, từ đó ước lượng được số viên kẹo có trong mỗi lọ.
Lời giải chi tiết:
Quan sát ta thấy:
- Lọ thứ nhất có 1 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ nhất có khoảng 10 viên kẹo.
- Lọ thứ hai có 2 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ hai có khoảng 20 viên kẹo.
- Lọ thứ ba có 3 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ ba có khoảng 30 viên kẹo.
- Lọ thứ tư có 5 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ tư có khoảng 50 viên kẹo.
- Lọ thứ năm có 10 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ năm có khoảng 100 viên kẹo.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Toán lớp 2
Unit 7
Đánh giá cuối năm
UNIT 11: Xx
Units 1-4 Review
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2