CH tr 62 21.1
Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp nào sau đây?
A. Tách rời tế bào hoặc mô rồi giâm trong môi trường có chất kích thích để mô phát triển thành cây trưởng thành.
B. Tách rời tế bào thực vật, nuôi cấy trong môi trường chất dinh dưỡng thích hợp giống như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô, cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh.
C. Tách mô, nuôi dưỡng trong môi trường có chất kích thích tạo chồi, rễ, phát triển thành cây mới.
D. Tách tế bào thực vật nuôi cấy trong môi trường cách li để tế bào thực vật sống, phát triển thành cây hoàn chỉnh.
Phương pháp giải:
Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp tách rời tế bào thực vật, nuôi cấy trong môi trường chất dinh dưỡng thích hợp giống như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô, cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
CH tr 62 21.2
Cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào dựa trên tính chất nào của tế bào thực vật?
A. Tính toàn năng
B. Tính ưu việt
C. Tính năng động
D. Tính đa dạng
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
CH tr 62 21.3
Tế bào phôi sinh là những tế bào nào?
A. Tế bào đã được biệt hóa
B. Tế bào có tính toàn năng
C. Tế bào hình thành ở giai đoạn đầu tiên của hợp tử
D. Tế bào hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên biệt.
Phương pháp giải:
Tế bào phôi sinh là những tế bào hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên biệt.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
CH tr 62 21.4
Đặc điểm của tế bào chuyên hóa là gì?
A. Mang hệ gene giống nhau, có màng cellulose, có khả năng phân chia.
B. Có tính toàn năng, có khả năng phân chia vô tín
C. Có tính toàn năng, đã phân hóa nhưng không mất khả năng biến đổi và có khả năng phản phân hóa.
D. Có tính toàn năng, nếu được nuôi trong môi trường thích hợp thì sẽ phân hóa thành cơ quan.
Phương pháp giải:
Tế bào chuyên hóa có tính toàn năng, đã phân hóa nhưng không mất khả năng biến đổi và có khả năng phản phân hóa.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
CH tr 62 21.5
Cho biết tên gọi quá trình chuyển hóa các tế bào phôi thành các tế bào biệt hóa khác nhau?
A. Phân hóa tế bào B. Phản phân hóa tế bào
C. Phân chia tế bào D. Nảy mầm
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
CH tr 63 21.6
Tên gọi của quá trình chuyển hóa các tế bào chuyên hóa thành tế bào phôi sinh, có khả năng phân chia mạnh mẽ là gì?
A. Phân hóa tế bào B. Phản phân hóa tế bào
C. Phân chia tế bào D. Nảy mầm
Phương pháp giải:
Quá trình chuyển hóa các tế bào chuyên hóa thành tế bào phôi sinh, có khả năng phân chia mạnh mẽ gọi là phân chia tế bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
CH tr 63 21.7
Cây trồng được sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô tế bào có đặc điểm gì?
A. Không sạch bệnh, đồng nhất về di truyền
B. Sạch bệnh, đồng nhất về di truyền.
C. Sạch bệnh, không đồng nhất về di truyền.
D. Hệ số nhân giống cao.
Phương pháp giải:
Cây trồng được sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô tế bào có đặc điểm là sạch bệnh, đồng nhất về di truyền.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
CH tr 63 21.8
Ý nghĩa của nuôi cấy mô tế bào là gì?
A. Các sản phẩm không đồng nhất về mặt di truỳen
B. Có hệ số nhân giống thấp
C. Các sản phẩn đồng nhất về mặt di truyền
D. Luôn phụ thuộc vào điều kiện thời tiết
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
CH tr 63 21.9
Trong môi trường tạo rễ cho mô sẹo có bổ sung chat kích thích sinh trưởng nào?
A. Chất dinh dưỡng
B. Các chất auxin nhân tạo (αNAA và IBA).
C. Các nguyên tố vi lượng
D. Các chất cytokinin nhân tạo
Phương pháp giải:
Các chất auxin nhân tạo (αNAA và IBA) là chất kích thích tạo rế cho mô sẹo.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
CH tr 63 21.10
Các loại cây lâm nghiệp nào thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô?
A. Cây keo lai, bạch đàn, cà phê, thông, tùng.
B. Cây keo lai, bạch đàn, cà phê, trầm hương.
C. Cây keo lai, bạch đàn, mía, tùng, trầm hương.
D. Cây keo lai, bạch đàn, thông, tùng, trầm hương.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
CH tr 63 21.11
Công nghệ tế bào là gì?
Lời giải chi tiết:
Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
CH tr 63 21.12
Để nhân được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì?
Lời giải chi tiết:
Để nhận được sản phẩm từ quá trình nuôi cấy tế bào, ta phải thực hiện các bước:
- Tách tế vào hoặc mô từ cơ thể rồi mang đi nuôi cấy để tạo mô non (mô sẹo).
- Dùng hormone sinh trưởng kích thích mô non để chúng phân hóa thành các cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
CH tr 63 21.13
Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gene như dạng gốc?
Lời giải chi tiết:
Cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gene hoàn toàn như dạng gốc vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh từ một tế bào của dạng gốc, có bộ gene trong nhân được sao chép lại nguyên vẹn thông qua nguyên phân.
CH tr 63 21.14
Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
Lời giải chi tiết:
- Ưu điểm:
+ Phương pháp có hiệu quả, tăng nhanh số lượng cá thể trong thời gian ngắn, đáp ứng được yêu cầu của sản xuất.
+ Giúp cho việc bảo tồn một số nguồn gene thực vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Triển vọng: nhằm nhanh nhanh nguồn gene quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Đối với động vật, việc nhân bản vô tính để tạo các cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào đã được chuyển gene người mở ra khả năng cung cấp cơ quant hay thế cho bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng.
CH tr 63 21.15
Hãy cho biết tế bào gốc là gì và vai trò của chúng trong đời sống hiện nay.
Lời giải chi tiết:
Tế bào gốc là tế bào chưa có vai trò cụ thể, không phân biệt và có thể trở thành hầu như bất kì tế bào cụ thể nào khi cơ thể cần.
Các tế bào trong cơ thể đều có mục đích cụ thể, nhưng nhà khoa học quan tâm đến tế bào gốc vì chúng giúp giải thích một số chức năng của cơ thể hoạt động như thế nào và tại sao bị trục trặc. Tế bào gốc cũng hứa hẹn được sử dụng để điều trị một số bệnh không có cách chữa.
Đề thi giữa kì 2
Bài 6. Một số hiểu biết về an ninh mạng
Chương IV. Năng lượng, công, công suất
Unit 3: Music
Chương 3. Hàm số bậc hai và đồ thị
Chuyên đề học tập Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Đề thi, kiểm tra Sinh - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10
Đề thi, kiểm tra Sinh - Cánh diều
Đề thi, kiểm tra Sinh - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Sinh học lớp 10
Chuyên đề học tập Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
Lý thuyết Sinh Lớp 10
SBT Sinh - Cánh diều Lớp 10
SBT Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Sinh - Cánh diều Lớp 10
SGK Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10