CH tr 54 18.1
Tên gọi khoảng thời gian giữa hai lần phân bào liên tiếp của tế bào nhân thực là gì?
A. Quá trình phân bào B. Chu kì tế bào
C. Phát triển tế bào D. Phân chia tế bào
Phương pháp giải:
Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào liên tiếp, từ khi tế bào được sinh ra tới khi tế bào đó phân chia tạo 2 tế bào mới.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
CH tr 54 18.2
Trong một chu kì tế bào, thời gian dài nhất là của giai đoạn nào?
A. Kì cuối B. Kì giữa C. Kì đầu D. Kì trung gian
Phương pháp giải:
Chu kì tế bào bao gồm 2 giai đoạn lớn là kì trung gian và pha M (pha nguyên phân). Trong đó kì trung gian là giai đoạn dài nhất của chu kì tế bào, vì nó là khoảng thời gian tế bào sinh trưởng và phát triển, chuẩn bị mọi nguyên liệu để chuẩn bị phân bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
CH tr 54 18.3
Trong một chu kì tế bào, kì trung gian được chia làm mấy pha?
A. 1 pha B. 2 pha C. 3 pha D. 4 pha
Phương pháp giải:
Kì trung gian được chia thành 3 pha lần lượt là: pha G1, pha S và pha G2.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
CH tr 54 18.4
Hoạt động nào xảy ra trong pha G1 của kì trung gian?
A. Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan, chuẩn bị các nguyên liệu để nhân đôi DNA, nhiễm sắc thể.
B. Trung thể tự nhân đôi.
C. DNA tự nhân đôi.
D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi.
Phương pháp giải:
Mỗi pha của kì trung gian đều xảy ra các sự kiện khác nhau:
- Pha G1: Tế bào tổng hợp chất cần thiết cho sự sinh trưởng
- Pha S: Nhân đôi DNA và NST.
- Pha G2: Tổng hợp các chất cho tế bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
CH tr 54 18.5
Trình tự lần lượt 3 pha của kì trung gian trong chu kì tế bào là trình tự nào?
A. G1, G2, S B. S, G1, G2 C. S, G2, G1 D, G1, S, G2.
Phương pháp giải:
Kì trung gian được chia thành 3 pha lần lượt là: pha G1, pha S và pha G2.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
CH tr 54 18.6
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về chu kì tế bào?
A. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào.
B. Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình phân bào.
C. Trong chu kì tế bào có sự biến đổi hình thái và số lượng nhiễm sắc thể.
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau.
Phương pháp giải:
Chu kì tế bào bao gồm 2 giai đoạn lớn là kì trung gian và pha M (pha nguyên phân). Trong đó kì trung gian là giai đoạn dài nhất của chu kì tế bào, vì nó là khoảng thời gian tế bào sinh trưởng và phát triển, chuẩn bị mọi nguyên liệu để chuẩn bị phân bào.
Thời gian chu kì tế bào của mỗi loại tế bào rất khác nhau.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
CH tr 54 18.7
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần giảm bào.
B. Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình phân bào.
C. Trong chu kì tế bào không có sự biến đổi hình thái và số lượng nhiễm sắc thể.
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau.
Phương pháp giải:
Chu kì tế bào bao gồm 2 giai đoạn lớn là kì trung gian và pha M (pha nguyên phân). Trong đó kì trung gian là giai đoạn dài nhất của chu kì tế bào, vì nó là khoảng thời gian tế bào sinh trưởng và phát triển, chuẩn bị mọi nguyên liệu để chuẩn bị phân bào.
Thời gian chu kì tế bào của mỗi loại tế bào rất khác nhau.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
CH tr 54 18.8
Tế bào nào ở người có chu kì tế bào ngắn nhất?
A. Tế bào ruột B. Tế bào gan C. Tế bào phôi D. Tế bào cơ.
Phương pháp giải:
Tế bào phôi là loại tế bào có thời gian chu kì tế bào ngắn nhất. Vì phôi thai cần sự phát triển nhanh chóng để phát triển thành các cơ quan, bào quan để tạo ra cơ thể mới.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
CH tr 55 18.9
Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi:
A. sinh tổng hợp đầy đủ các chất B. nhiễm sắc thể hoàn thành nhân đôi
C. có tín hiệu phân bào D. kích thước tế bào đủ lớn.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
CH tr 55 18.10
Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia?
A. Tế bào niêm mạc B. Tế bào gan
C. Bạch cầu D. Tế bào thần kinh
Phương pháp giải:
Tế bào thần kinh không bao giờ phân chia tạo thành tế bào mới.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
CH tr 55 18.11
Sự tăng cường phân chia mất kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể sẽ dẫn tới
A. bệnh đãng trí B. các bệnh, tật di truyền
C. bệnh ung thư D. Cả A, B và C.
Phương pháp giải:
Ung thư là bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và có khả năng xâm laasnsang những mô kế cận hoặc di chuyển đến những bộ phận khác trong cơ thể (di căn).
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
CH tr 55 18.12
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bệnh ung thư?
A. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hệ thống điều hòa rất tinh vi.
B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể.
C. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể.
D. Chu kì tế bào diễn ra ổn đinh.
Phương pháp giải:
Ung thư là bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và có khả năng xâm laasnsang những mô kế cận hoặc di chuyển đến những bộ phận khác trong cơ thể (di căn).
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
CH tr 55 18.13
Vì sao người lớn tuổi hay bị đãng trí?
Lời giải chi tiết:
Người lớn tuổi hay bị đãng trí do tế bào thần kinh ở người lớn tuổi không phân bào mà chỉ chết đi.
CH tr 55 18.14
Tế bào nào ở người không có chu kì tế bào?
Lời giải chi tiết:
Tế bào thần kinh.
CH tr 55 18.15
Trình bày mối liên hệ giữa các điểm kiểm soát chu kì tế bào và cơ chế hình thành ung thư.
Lời giải chi tiết:
Mối liên hệ giũa các điểm kiểm soát chu kì tế bào và cơ chế hình thành ung thư:
Các gene proto-oncogene mã hóa các protein bình thường kiểm soát chu kì tế bào. Khi chúng bị thay đổi sẽ tạo ra sản phẩm là các protein bất thường và biểu hiện hoạt động góp phần vào sự phát triển của khối u. Do đó, thay vì dừng lại trong giai đoạn G như bình thường, một tế bào khối u tiếp tục tiến triển qua các giai đoạn tiếp theo của chu kì tế bào, dẫn đến sự phân chia tế bào không kiểm soát được. Ngoài ra, ung thư cũng có thể làm cho tế bào tránh khỏi quá trình chết tế bào theo chương trình.
CH tr 55 18.16
"Gen p53 là một yếu tố phiên mã kích hoạt sự biểu hiện của các protein ức chế tăng sinh và thúc đẩy quá trình apoptosis để phản ứng với tổn thương DNA. Các thay đổi di truyền làm bất hoạt p53 sẽ ức chế phản ứng tổn thương DNA ngăn cản sự tiến triển của chu kì tế bào. Khi điều này xảy ra, một tế bào tiếp tục phân chia ngay cả khi DNA bị tổn thương. Vì việc ngừng hoạt động của các chất ức chế khối u dẫn đến mất chức năng, cả bản gốc và các bản sao của gene mã hóa chất ức chế khối u thường phải được thay đổi để quá trình hình thành khối u xảy ra". Em hãy cho biết gene p53 ảnh hưởng lên điểm kiểm soát nào của chu kì tế bào.
Lời giải chi tiết:
Gen p53 đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì kiểm soát chu kì tế bào từ G1 đến S.
CH tr 55 18.17
Từ các kiến thức về phân bào, hãy cho biết ung thư có phải là bệnh dễ lây không? Có phải bệnh gây chết không?
Lời giải chi tiết:
- Ung thư không phải bệnh truyền nhiễm dễ lây từ người sang người. Tính huống duy nhất mà ung thư có thể lây lan từ người này sang người khác là trong trường hợp ghép tạng hoặc mô. Tuy nhiên, nguy cơ này là rất thấp.
- Một bệnh nhân ung thư sẽ sống bao lâu phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm: tình trạng sức khỏe, sự phát triển của khối u, bệnh đã lan rộng trong cơ thể hay chưa, phương pháp điều trị có hiệu quả hay không ... Nếu đã phát hiện sớm, điều trị bằng phương pháp phù hợp, chế độ dinh dưỡng, tinh thần tốt, người bệnh vẫn có cuộc sống tốt.
CH tr 55 18.18
Điện thoại di động có gây ung thư không? Sử dụng thuốc nhuộm tóc có làm tăng nguy cơ ung thu không?
Lời giải chi tiết:
- Ung thư là đột biến gene, điện thoại di động phát ra một loại năng lượng tần số thấp không làm hỏng gene.
- Không có bằng chứng khoa học cho thấy sử dụng thuốc nhuộm tóc làm tăng nguy cơ ung thư, Tuy nhiên, một số nghiên cứu kết luận rằng, thợ làm tóc và thợ cắt tóc thường xuyên tiếp xúc với một lượng lớn thuốc nhuộm tóc, sản phẩm hóa học khác có thể làm tăng nguy cơ ung thư bàng quang.
CH tr 55 18.19
Ở ruồi giấm, một tế bào sinh trưởng trải qua liên tiếp 4 chu kì tế bào. Tính số tế bào được hình thành.
Phương pháp giải:
Một tế bào trải qua một chu kì tế bào sẽ tạo ra 2 tế bào mới.
Lời giải chi tiết:
CH tr 55 18.20
Ở một loài cá, tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 64 tế bào. Cho rằng mỗi loại tế bào này được sinh ra từ môt tế bào sinh dục sơ khai đực và tế bào sinh dục sơ khai cái. Tính số tế bào sinh tinh, số tế bào sinh trứng.
Lời giải chi tiết:
Số tế bào sinh tinh, số tế bào sinh trứng:
Chương 13. Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
Môn bóng rổ - KNTT
Unit 10: Ecotourism
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10
Đề thi học kì 2
Chuyên đề học tập Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Đề thi, kiểm tra Sinh - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10
Đề thi, kiểm tra Sinh - Cánh diều
Đề thi, kiểm tra Sinh - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Sinh học lớp 10
Chuyên đề học tập Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
Lý thuyết Sinh Lớp 10
SBT Sinh - Cánh diều Lớp 10
SBT Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Sinh - Cánh diều Lớp 10
SGK Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10