CH tr 60 20.1
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi từ 20.1 - 20.5.
Để quan sát tiêu bản rễ hành, ta làm như sau:
(1) Quan sát toàn bộ lát cắt rễ hành dưới vật kính x10 để sơ bộ xác định vùng có nhiều tế bào đang phân chia.
(2) Chỉnh vùng có nhiều tế bào đang phân chia vào giữa hiển vi trường và quan sát dưới vật kính x40.
(3) Đặt tiêu bản cố định lên kính hiển vi và điều chỉnh sao cho vùng có mẫu vật vào giữa hiển vi trường.
(4) Nhận biết các kì của quá trình nguyên phân trên tiêu bản.
20.1.
Thứ tự nào sau đây là đúng cho trình tự tiến hành thí nghiệm?
A. (1) → (2) → (4) → (3). B. (3) → (1) → (2) → (4).
C. (1) → (3) → (2) → (4). D. (2) → (1) → (3) → (4).
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
CH tr 60 20.2
Mục tiêu của bài thực hành là gì?
A. Vẽ được hình biểu diễn bộ nhiễm sắc thể trong từng kì của nguyên phân.
B. Quan sát được hình thái nhiễm sắc thể trong phân bào nguyên phân.
C. Nhận biết được các kì nguyên phân.
D. Tất cả các mục tiêu trên.
Phương pháp giải:
Mục tiêu của bài thực hành là:
- Vẽ được hình biểu diễn bộ nhiễm sắc thể trong từng kì của nguyên phân.
- Quan sát được hình thái nhiễm sắc thể trong phân bào nguyên phân.
- Nhận biết được các kì nguyên phân.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
CH tr 60 20.3
Khi quan sát tiêu bản, nếu thấy các nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào thì kết luận tế bào dang ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
CH tr 60 20.4
Quan sát tiêu bản của một rễ hành, ta có thể thấy trường hợp nào sau đây?
A. Các tế bào đang ở các kì khác nhau.
B. Một số tế bào đang ở cùng một kì.
C. Một số tế bào không nhìn rõ nhiễm sắc thể.
D. Tất cả các trường hợp trên.
Phương pháp giải:
Một rễ hành được cấu tạo bởi rất nhiều tế bào, và thời điểm các tế bào phân bào là khác nhau, tùy thuộc vào diễn biến của chu kì tế bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
CH tr 60 20.5
Dưới kính hiển vi, hình thái nhiễm sắc thể rõ nét, đặc trưng nhất ở kì nào?
A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối
Phương pháp giải:
Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại ở kì giữa của quá trình nguyên phân.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
CH tr 61 20.6
Hình thái nhiễm sắc thể trong Hình 20.1 đang ở kì nào?
A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 20.1 thấy các tế bào đang phân li về hai cực.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
CH tr 61 20.7
Hình thái nhiễm sắc thể trong Hình 20.2 đang ở kì nào?
A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 20.2 thấy một nhóm các nhiễm sác thể đang xếp thành một hàng thẳng ở giữa tế bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
CH tr 61 20.8
Vì sao khi làm tiêu bản quan sát tế bào nguyên phân, ta thường lấy mẫu ở đầu chóp rễ hành?
Phương pháp giải:
Khi làm tiêu bản quan sát tế bào nguyên phân, ta thường lấy mẫu ở các loài thực vật, tại các vị trí tế bào đang phân chia nhiều lần để thuận tiện quan sát.
Lời giải chi tiết:
Khi làm tiêu bảo quan sát tế bào đang nguyên phân, người ta thường lấy mẫu ở đầu chop của rễ hành vì:
- Đây là các tế bào mô phân sinh ngọn. Chúng là những tế bào còn non, chưa phân hóa, có khả năng phân chia liên tục nên có nhiều tế bào đang ở các kì phân bào khác nhau.
- Các tế bào ở phần này cũng có kích thước tương đối đồng đều, nhân thường lớn, không bào nhỏ nên dễ quan sát.
CH tr 61 20.9
Có phải tất cả các tế bào đều có khả năng nguyên phân hay không? Cơ thể điều khiển sự phân chia của tế bào như thế nào?
Phương pháp giải:
Mỗi loại tế bào đều có chu kì tế bào khác nhau. Tùy thuộc vào nhu cầu của cơ thể mà có một số tế bào có chu kì tế bào rất dài, một số khác lại có chu kì tế bào rất ngắn, một số ít loại tế bào mất khả năng phân chia.
Lời giải chi tiết:
- Không vì tế bào thần kinh không phân chia.
- Có thể điều khiển sự phân chia của tế bào được diễn ra theo chu kì tế bào.
CH tr 61 20.10
Quá trình phân chia tế bào chất ở động vật và thực vật có gì khác nhau?
Phương pháp giải:
Sự khác biệt lớn nhất trong quá trình nguyên phân của tế bào thực vật và tế bào động vật là ở giai đoạn phân chia tế bào chất.
Lời giải chi tiết:
- Ở động vật: là sự phân chia bằng các hình thành eo thắt ở phần trung tâm. Từ một tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.
- Ở thực vật: do có thành cellulose bền vững nên tế bào không thể phân chia theo cách hình thành eo thắt mà sẽ hình thành một vách ngăn cách dần tách tế bào chất ra.
CH tr 61 20.11
Nêu kết quả và ý nghĩa của quá trình nguyên phân. Nêu ứng dụng của quá trình này vào thực tế.
Lời giải chi tiết:
- Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ ban đầu (2n) sau 1 lần nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ.
- Ý nghĩa của nguyên phân:
+ Giúp cho cơ thể đa bào lớn lên.
+ Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác ở loài sinh sản vô tính.
+ Đảm bảo sinh trưởng của mô, tái sinh các bộ phân bị tổn thương.
CH tr 61 20.12
Tại sao cùng một kì của nguyên phân trên tiêu bản lại có thể trông rất khác nhau?
Lời giải chi tiết:
Mặc dù cùng là một kì của quá trình nguyên phân nhưng trên các tiêu bản vẫn có khác biệt do:
- Góc độ quan sát khác nhau.
- Mỗi kì đều diễn ra trong một khoảng thời gian.
- Nên khi làm tiêu bản ta có thể quan sát được các hình ảnh khác nhau của cùng một kì.
Chùm thơ Hai - cư Nhật Bản
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10
CHƯƠNG IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA- KHỬ
Chương 4. Phản ứng oxi hóa - khử
Chương 1. Sử dụng bản đồ
Chuyên đề học tập Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Đề thi, kiểm tra Sinh - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10
Đề thi, kiểm tra Sinh - Cánh diều
Đề thi, kiểm tra Sinh - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Sinh học lớp 10
Chuyên đề học tập Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
Lý thuyết Sinh Lớp 10
SBT Sinh - Cánh diều Lớp 10
SBT Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Sinh - Cánh diều Lớp 10
SGK Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10