Bài 1
Đặt tính rồi tính:
a) \(2,5 \times 7\); b) \(4,18 \times 5\);
c) \(0,256 \times 8\); d) \(6,8 \times 15\).
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: Tích \(=\) thừa số \(\times\) thừa số.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(3,18 \times 3 = 9,54\)
\(8,07 \times 5 = 40,35\); \(2,389 \times 10 = 23,89\)
Vậy ta có bảng kết quả như sau:
Bài 3
Một ô tô mỗi giờ đi được \(42,6km\). Hỏi trong \(4\) giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Số ki-lô-mét đi được trong \(4\) giờ \(=\) số ki-lô-mét đi được trong \(1\) giờ \( \times \;4\).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
1 giờ: 42,6km
4 giờ: .... km?
Bài giải
Trong \(4\) giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:
\( 42,6 \times 4 = 170,4 \;(km)\)
Đáp số: \(170,4km.\)
Chương 3. Hình học
Vật chất và năng lượng
Tuần 14: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Chia một số thập phân cho một số thập phân
CHƯƠNG V: ÔN TẬP
Tuần 20: Diện tích hình tròn. Giới thiệu biểu đồ hình quạt