Cùng em học Toán 2 - Tập 2
Cùng em học Toán 2 - Tập 2

Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 13, 14, 15

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Vui học
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Vui học

Câu 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a)

2; 4; 6; …; …; …; …

4; 8; 12; …; …; …; …

3; 6; 9; …; …; …; …

5; 10; 15; …; …; …; … 

b)

\(\begin{array}{l}2 \times 4 =  \ldots \\5 \times 4 =  \ldots \\2 \times 10 =  \ldots \end{array}\)         \(\begin{array}{l}3 \times 4 =  \ldots \\4 \times 5 =  \ldots \\3 \times 10 =  \ldots \end{array}\)

\(\begin{array}{l}4 \times 6 =  \ldots \\5 \times 7 =  \ldots \\4 \times 10 =  \ldots \end{array}\)         \(\begin{array}{l}5 \times 8 =  \ldots \\3 \times 9 =  \ldots \\5 \times 10 =  \ldots \end{array}\)

Phương pháp giải:

Cách 1: Đếm cách 2; 3; 4 hoặc 5 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Cách 2: Nhẩm các bảng nhân  trong phạm vi 5 đã học rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a) 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14.

4; 8; 12; 16; 20; 24; 28.

3; 6; 9; 12; 15; 18; 21.

5; 10; 15; 20; 25; 30; 35.

b)

2 × 4 = 8

5 × 4 = 20

2 × 10 = 20

3 × 4 = 12

4 × 5 = 20

3 × 10 = 30

4 × 6 = 24

5 × 7 = 35

4 × 10 = 40

5 × 8 = 40

3 × 9 = 27

5 × 10 = 50

Câu 6

Tính:

\(4 \times 7 - 14 =  \ldots \)

\(5 \times 6 + 23 =  \ldots \)

Phương pháp giải:

Tìm giá trị của phép nhân rồi lấy kết quả đó thực hiện phép cộng hoặc trừ phía sau.

Lời giải chi tiết:

4 × 7 – 14 = 28 – 14 = 14

5 × 6 + 23 = 30 + 23 = 53

Câu 7

Đo độ dài đoạn thẳng, ghi vào chỗ chấm rồi tính độ dài các đường gấp khúc ABC và ABCD:

Phương pháp giải:

- Đo độ dài các đoạn thẳng AB; BC; CD rồi ghi vào chỗ chấm.

- Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần.

Lời giải chi tiết:

AB = 6cm; BC = 3cm; CD = 5cm.

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

6 + 3 = 9 (cm)

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

6 + 3 + 5 = 14 (cm)

Đáp số: 9cm và 14 cm.

 

Câu 8

Giải bài toán: Có 9 bạn được cô giáo thưởng, mỗi bạn được cô thưởng 5 quyển vở. Hỏi cô thưởng cho 9 bạn tất cả bao nhiêu quyển vở?

Phương pháp giải:

Tìm số quyển vở bằng cách tính giá trị của 5 được lấy 9 lần.

Lời giải chi tiết:

Cô thưởng cho 9 bạn tất cả số quyển vở là:

           5 × 9 = 45 (quyển)

                 Đáp số: 45 quyển.

Vui học

Quan sát hình bên dưới và đặt bài toán tính tổng số cánh sao có trong hình rồi giải bài toán đó.

Phương pháp giải:

- Đếm số cánh của một ngôi sao trong chiếc đèn ông sao.

- Đếm số chiếc đèn.

- Viết một đề bài thích hợp rồi giải.

Lời giải chi tiết:

  Đề bài: Đêm trung thu, có năm bạn đi rước đèn, mỗi bạn có một chiếc đèn ông sao. Hỏi 5 chiếc đèn đó có tất cả bao nhiêu cánh sao ?

Giải

5 chiếc đèn có tất cả số cánh sao là:

5 x 5 = 25 (cánh sao)

Đáp số: 25 cánh sao. 

 

Fqa.vn
Bình chọn:
4.8/5 (20 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved