Câu 5
Bài toán: Mỗi nhóm có 5 bạn. Hỏi 3 nhóm như thế có tất cả bao nhiêu bạn?
a) Viết chỗ thích hợp vào chỗ chấm:
……+……+……=……(bạn)
b) Viết chỗ thích hợp vào chỗ chấm:
…… × ……=……(bạn)
Phương pháp giải:
a) Lấy số học sinh của mỗi nhóm cộng ba lần.
b) Viết phép cộng vừa tìm được từ phần a thành phép nhân và tính giá trị.
Lời giải chi tiết:
a) Viết chỗ thích hợp vào chỗ chấm:
5 + 5 + 5 = 15 (bạn)
b) Viết chỗ thích hợp vào chỗ chấm:
5 × 3 = 15 (bạn)
Câu 6
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)
\(2 \times 3 = 6\) Ta có các thừa số là……và……,tích là ……
\(3 \times 4 = 12\) Ta có các thừa số là……và……,tích là ……
\(2 \times 5 = 10\) Ta có các thừa số là……và……,tích là ……
\(2 \times 7 = 14\) Ta có các thừa số là……và……,tích là ……
b)
\(\begin{array}{l}2 \times 4 = \ldots \\2 \times 9 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}2 \times 8 = \ldots \\2 \times 6 = \ldots \end{array}\)
\(\begin{array}{l}2 \times 5 = \ldots \\2 \times 3 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}2 \times 2 = \ldots \\2 \times 7 = \ldots \end{array}\)
Phương pháp giải:
a) Các số thành phần của phép nhân được gọi là thừa số và kết quả được gọi là tích.
b) Tính giá trị của phép nhân rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) 2 × 3 = 6. Ta có các thừa số là 2 và 3; tích là 6.
3 × 4 = 12. Ta có các thừa số là 3 và 4; tích là 12.
2 × 5 = 10. Ta có các thừa số là 2 và 5; tích là 10.
2 × 7 = 14. Ta có các thừa số là 2 và 7; tích là 14.
b) 2 × 4 = 8
2 × 9 = 18
2 × 8 = 16
2 × 6 = 12
2 × 5 = 10
2 × 3 = 6
2 × 2 = 4
2 × 7 = 14
Câu 7
Viết số thích hợp vào ô trống:
a)
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
2 | 2 |
|
| 8 |
|
|
|
|
|
|
b)
Thừa số | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Thừa số | 4 | 7 | 9 | 3 | 2 | 5 | 8 |
Tích |
|
|
|
|
|
|
|
Phương pháp giải:
a) Lấy 2 nhân với từng số trong các ô của hàng 1 rồi viết kết quả vào ô tương ứng của hàng 2.
b) Tìm giá trị của phép nhân hai thừa số đã cho trong từng cột rồi điền vào ô tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a)
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
2 | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 |
b)
Thừa số | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Thừa số | 4 | 7 | 9 | 3 | 2 | 5 | 8 |
Tích | 8 | 14 | 18 | 6 | 4 | 10 | 16 |
Câu 8
Giải bài toán: Mỗi đôi dép có 2 chiếc dép. Hỏi 5 đôi dép có tất cả bao nhiêu chiếc dép?
Phương pháp giải:
Tính giá trị của 2 được lấy 5 lần.
Lời giải chi tiết:
5 đôi dép có tất cả số chiếc dép là:
2 × 5 = 10 (chiếc)
Đáp số: 10 chiếc.
Vui học
Trong cuộc sống chúng ta có rất nhiều sự vật thường có đôi mới sử dụng được như đôi dép, đôi giày, đôi đũa…Em hãy khảo sát các đồ vật trong gia đình, nhà trường,… và hoàn thành bảng sau nhé.
Những cặp đôi thân yêu | ||||
STT | Tên đồ đôi | Số lượng đôi | Tổng số đồ (tính bằng phép cộng) | Tổng số đồ (tính bằng phép nhân) |
1 | Đôi đũa | 7 | 2+2+2+2+2+2+2=14 | 7x2=14 |
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
Phương pháp giải:
- Tìm một số đồ dùng học tập hoặc đồ dùng gia đình có hai chiếc.
- Điền các thông tin vào bảng rồi tính giá trị số chiếc trong mỗi trường hợp.
Lời giải chi tiết:
Những cặp đôi thân yêu | ||||
STT | Tên đồ đôi | Số lượng đôi | Tổng số đồ (tính bằng phép cộng) | Tổng số đồ (tính bằng phép nhân) |
1 | Đôi đũa | 7 | 2+2+2+2+2+2+2=14 | 7x2=14 |
2 | Đôi dép | 3 | 2+2+2=6 | 2x3=6 |
3 | Đôi giày | 5 | 2+2+2+2+2=10 | 2x5=10 |
4 | Đôi tất | 8 | 2+2+2+2+2+2+2+2=16 | 2x8=16 |
5 | Găng tay | 2 | 2+2=4 | 2x2=4 |
Chủ đề 2. Sáng tạo với nét vẽ
Chủ đề. TUÂN THỦ QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG
Chủ đề 3. Trang trí bằng chấm, nét lặp lại
Chủ đề 6: LỜI RU YÊU THƯƠNG
Unit 3: This is my nose!
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2