Câu 5
Tìm \(x\):
\(x:2 = 3\)
\(x:5 = 4\)
\(x:4 = 5\)
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}x:2 = 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3 \times 2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 6\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x:5 = 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 4 \times 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 20\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x:4 = 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 5 \times 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 20\end{array}\)
Câu 6
Tính chu vi hình tam giác ABC (như hình vẽ).
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là :
... + ... + ... = ... (cm)
Đáp số : ... cm.
Phương pháp giải:
Chu vi của hình tam giác ABC bằng tổng độ dài ba cạnh AB; AC và BC.
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình tam giác ABC là:
10 + 8 + 13 = 31 (cm)
Đáp số: 31 cm.
Câu 7
a) Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 4dm, 7dm, 5dm.
b) Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là 5cm, 1dm, 7cm, 6cm.
Phương pháp giải:
a) Chu vi hình tam giác bằng tổng độ đài ba cạnh của hình đó.
b) Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài bốn cạnh của hình đó. (Chú ý đơn vị đo của các đoạn thẳng cần giống nhau)
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi của hình tam giác là:
4 + 7 + 5 = 16 (dm)
b) Đổi : 1dm = 10cm
Chu vi của hình tứ giác là:
5 + 10 + 7 + 6 = 28 (cm)
Đáp số: 16dm và 28cm.
Câu 8
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Chu vi hình tam giác MQP lớn hơn chu vi hình tam giác MPN \(\square\)
b) Chu vi hình tam giác MQP và chu vi hình tam giác MPN bằng nhau \(\square\)
Phương pháp giải:
Cách 1: Tính tổng độ dài hai cạnh MN + NP và MQ + QP rồi so sánh.
Cách 2: So sánh từng cặp cạnh của hai tam giác rồi kết luận chu vi của hình nào lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Tam giác MNP và tam giác MQP có chung cạnh MP.
Ta có: MN + NP = 7 + 12 = 19 (cm)
MQ + QP = 8 + 12 = 20 (cm)
Vì 19 cm < 20 cm nên chu vi của hình tam giác MNP bé hơn chu vi hình tam giác MQP hay chu vi tam giác MQP lớn hơn chu vi hình tam giác MNP.
Vậy: a. Đ; b. S
Vui học
Cô giáo phát cho mỗi bạn một sợi dây. Cô đề nghị cả lớp dùng sợi dây đó để xếp thành hình tam giác hoặc hình tứ giác theo ý thích, sau đó đo độ dài các cạnh và tính chu vi của hình mà mình tạo được. Cô đi một vòng quanh lớp và nhận xét: “ Mỗi bạn trong lớp tạo được một hình khác nhau vậy mà cả lớp lại chung một kết quả. Thật là kì diệu.” Biết rằng lời của cô giáo là hoàn toàn chính xác, em hãy giải thích tại sao.
Phương pháp giải:
Nhớ lại khái niệm về chu vi của một hình và giải thích lời nhận xét của cô giáo.
Lời giải chi tiết:
Vì chu vi của một hình là tổng độ dài các đoạn thẳng bao quanh của hình đó.
Nên khi dùng một sợi dây để tạo thành một hình tam giác hoặc tứ giác bất kì thì chu vi của các hình đó đều bằng độ dài sợi dây đã cho.
Unit 12. Dinnertime!
Chủ đề 7. Yêu thương gia đình - Quý trọng phụ nữ
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
Fluency Time 2
Đề kiểm tra học kì 1
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2