Bài 1
a) Viết số bé nhất: có một chữ số, có hai chữ số; có ba chữ số.
b) Viết số lớn nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về dãy số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Số bé nhất có một chữ số, có hai chữ số, có ba chữ số lần lượt là 0 ; 10 ; 100.
b) Viết số lớn nhất có một chữ số, có hai chữ số, có ba chữ số lần lượt là 9 ; 99 ; 999.
Bài 2
a) Có bao nhiêu số có một chữ số ?
b) Có bao nhiêu số có hai chữ số ?
Phương pháp giải:
a) Đếm các số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
b) Áp dụng công thức tìm số số hạng của dãy số cách đều:
Số số hạng = (số cuối - số đầu) : khoảng cách giữa hai số + 1.
Lời giải chi tiết:
a) Có 10 chữ số có một chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
b) Dãy các số có hai chữ số là: 10; 11; 12; ... 97; 98; 99.
Dãy số trên là dãy số cách đều, hai số liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
Dãy số trên có số số hạng là
(99 - 10) : 1 + 1 = 90 (số hạng)
Vậy có 90 số có hai chữ số.
Bài 3
Viết chữ số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Trong hai số tự nhiên:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 859 067 < 859 167; b) 492 037 > 482 037;
c) 609 608 < 609 609; d) 264 309 = 264 309.
Bài 4
Tìm số tự nhiên \(x\), biết:
a) \(x\) < 5; b) 2 < \(x\) < 5
Chú ý: Có thể giải như sau, chẳng hạn:
a) Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4. Vậy \(x\) là 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4.
Phương pháp giải:
a) Tìm các số tự nhiên bé hơn 5, từ đó tìm được x.
b) Tìm các tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5, từ đó tìm được x.
Lời giải chi tiết:
a) Các số tự nhiên bé hơn 5 là 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4.
Vậy \(x\) là 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4.
b) Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là 3 và 4.
Vậy \(x\) là 3 ; 4.
Bài 5
Tìm số tròn chục \(x\), biế: 68 < \(x\) < 92.
Phương pháp giải:
Tìm các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92, từ đó ta tìm được \(x\).
Lưu ý: Số tròn chục là các số có chữ số hàng đơn vị bằng 0.
Lời giải chi tiết:
Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là 70 ; 80 ; 90.
Vậy \(x\) là: 70 ; 80 ; 90.
PHẦN MỞ ĐẦU
Bài 19. Văn học và khoa học thời Hậu Lê
Bài 11: giữ gìn các công trình công cộng
Chủ đề 2: Giai điệu hòa ca
Chủ đề 2. Trung du và miền núi Bắc Bộ
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4