Bài 1
Bài 1
1. Work in pairs. Describe the pictures and answer the questions.
(Làm theo cặp. Miêu tả những bức hình và trả lời câu hỏi.)
1. What do the pictures show? Do you think they really exist?
(Những hình ảnh thể hiện gì? Bạn có nghĩ chúng thật sự tồn tại không?)
2. What do you want to know about them?
(Bạn có biết gì về họ không?)
3. What would you do if you saw one of them?
(Bạn sẽ làm gì nếu bạn thấy một trong số họ?)
Lời giải chi tiết:
1. They show the aliens in other planets. I don’t think they really exist.
(Họ cho thấy người ngoài hành tinh ở hành tinh khác. Tôi không nghĩ rằng họ thực sự tồn tại.)
2. No I don’t. I just saw aliens in film. In films, they always tried to destroy the Earth.
(Không. Tôi mới chỉ nhìn thấy trên phim. Trên phim, họ luôn cố để phá hủy Trái Đất.)
3. I will hide and watch they do. If they do something bad to our planet, I will call for the police.
(Tôi sẽ trốn và xem họ sẽ làm gì. Nếu họ làm điều xấu với trái đất, tôi sẽ báo cảnh sát.)
Bài 2
Bài 2
2. Listen to Tom's imagined descrption of what an alien from another planet may be like. Fill each blank with no more than three words from the recording.
(Nghe miêu tả tưởng tượng của Tom về một người ngoài hành tinh từ một hành tinh khác có thể trông như thế nào. Điền vào mỗi chỗ trống với không hơn 3 từ, từ bài nghe.)
Phương pháp giải:
Audio script:
I think the inhabitants of Jupiter may be very different to human beings. This is how imagine them: They may be much bigger and more powerful than humans. Jupiterians may have eight legs and be able to move very fast. They may have a lot of hair all over their bodies and their skin might be very thick so they can live in temperatures of around -145 degrees Celsius. They may have four eyes and be able to see very far. They may also have a very good sense of smell and they may even be able to sense others’ feelings like happiness or fear. And I don’t think they eat and drink like us. Instead, they get all their energy from the rocks. They may charge their bodies by plugging their feet into the rock, just like charging a battery. That way, they don’t even need to breathe air. The only way they may be similar to us is they live in family units of parents and children. They may also use language to communicate with each other.
Tạm dịch bài nghe:
Tôi nghĩ rằng cư dân của sao Mộc có thể rất khác với con người. Đây là cách tưởng tượng về họ: Họ có thể lớn hơn và mạnh hơn con người. Dân cư trên Sao Mộc có thể có tám chân và có thể di chuyển rất nhanh. Họ có thể có rất nhiều tóc trên khắp cơ thể của họ và làn da của họ có thể rất dày để họ có thể sống ở nhiệt độ khoảng -145 độ C. Họ có thể có bốn mắt và có thể nhìn thấy rất xa. Họ cũng có thể có khứ giác nhạy bén và thậm chí họ có thể cảm nhận được cảm xúc của người khác như hạnh phúc hay sợ hãi. Và tôi không nghĩ họ ăn và uống như chúng ta. Thay vào đó, họ nhận được tất cả năng lượng từ những tảng đá. Họ có thể sạc cơ thể bằng cách cắm chân vào tảng đá, giống như sạc pin. Bằng cách đó, họ thậm chí không cần hít thở không khí. Cách duy nhất họ có thể giống với chúng ta là họ sống trong các gia đình có cha mẹ và con cái. Họ cũng có thể sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp với nhau.
Lời giải chi tiết:
Which planet are they from? (Họ đến từ hành tinh nào?) | They are from (1) Jupiter. (Họ đến từ sao Mộc.) |
What are they like? (Họ như thế nào?) | They may be (2) much bigger and (3) more powerful than human beings. (Họ có thể to lớn hơn và quyền năng hơn con người.) |
What do they look like? (Họ trông như thế nào?) | They may have (4) lots of hair, a lot of (5) thick skin, and (6) four eyes. (Họ có thể có nhiều tóc, da dày hơn và có 4 mắt.) |
What are their senses like? (Các giác quan của họ thế nào?) | Very good. They may be able to sense (7) happiness or (8) fear. (Rất tốt. Họ có thể cảm nhận được niềm vui và nỗi sợ hãi.) |
What do they live on? (Họ sống nhờ vào cái gì?) | (9) energy, from the (10) rocks. (Năng lượng từ đá.) |
Bài 3
Bài 3
3. Listen again and tick (✓) true (T) , false (F) or not given (NG).
(Nghe lần nữa và chọn đúng (T), sai (F) hoặc không đưa ra (NG).)
| T | F | NG |
1. The inhabitants may be very similar to human beings. (Cư dân có thể rất giống với con người.) |
|
|
|
2. They may be able to fly. (Họ có lẽ có thể bay.) |
|
|
|
3. It is very cold there. (Ở đó rất lạnh.) |
|
|
|
4. They may be far-sighted. (Họ có lẽ nhìn xa được.) |
|
|
|
5. They may need air for their existence. (Họ có lẽ cần không khí cho sự tồn tại của họ.) |
|
|
|
6. They may need lots of food and drink. (Họ có lẽ cần nhiều thức ăn và thức uống.) |
|
|
|
Lời giải chi tiết:
1. F | 2. NG | 3. T | 4. F | 5. F | 6. F |
1. F
=> very different to human beings
(rất khác với con người)
4. F
=> They may see very far.
(Họ có thể nhìn rất xa.)
5. F
=> They don't even need to breathe air.
(Họ thậm chí không cần không khí để thở.)
6. F
=> They get energy from the rocks.
(Họ lấy năng lượng từ đá.)
Bài 4
Bài 4
4. Work in pairs. Imagine what an alien may be like. Use your imagination to fill the web below.
(Làm theo cặp. Tưởng tượng một người ngoài hành tinh như thế nào. Sử dụng tưởng tượng của em để điền vào chỗ trống.)
Lời giải chi tiết:
- He might have 2 eyes.
(Anh ta có thể có 2 mắt.)
- He may be short and small.
(Anh ấy có thể nhỏ bé.)
- He may eat rock.
(Anh ấy có thể ăn đá.)
- His skin may be green and thick.
(Da anh ấy có thể màu xanh lá và dày.)
- His hair may be a lot.
(Tóc anh ấy có thể nhiều.)
- He may wear spacesuit.
(Anh ấy có thể mặc bộ đồ không gian.)
- He may be similar to us in that he can feel happy and fearful.
(Anh ấy giống chúng ta rằng có thể cảm nhận vui vẻ và đáng sợ.)
- He may be different from humans in that he can't speak.
(Anh ấy có thể khác con người rằng anh ấy không thể nói được.)
Bài 5
Bài 5
5. Now use the notes to write a description of your alien.
(Bây giờ sử dụng những ghi chú để viết một bài miêu tả về người ngoài hành tinh.)
Lời giải chi tiết:
I think that the alien also may have 2 eyes. His skin may be green and thick and he may have a lot of hair. He may eat rocks. He may wear spacesuit regularly. He may be different to us that he can feel happy and fearful and he may be different from humans in that he can’t speak.
Tạm dịch:
Tôi nghĩ người ngoài hành tinh cũng có 2 con mắt. Da anh ta có lẽ màu xanh lá, dày và anh ta cũng có nhiều tóc. Anh ta có thể ăn đá. Anh ta mặc bộ đồ không gian thường xuyên. Anh ta có lẽ khác với chúng ta rằng anh ta cảm thấy vui và sợ hãi. Anh ta có lẽ khác với con người chúng ta khi anh ta không thể nói chuyện được.
Bài 6
Bài 6
6. Swap your work with your partner. How different is your description from your parnter's?
(Trao đổi bài làm của em với bạn khác về sự khác nhau trong miêu tả của hai bạn.)
Từ vựng
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Tải 25 đề thi học kì 2 Sinh 8
Chủ đề 6. Tiếng hát ước mơ
Chủ đề 1. Môi trường học đường
Unit 1: Leisure activities
Văn thuyết minh
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8