Bài 1
1. Do you recognise the Vietnamese astronaut in these photos? Discuss with a partner what you know about him. Then turn the page around and read the Quick Facts box.
(Bạn có nhận ra phi hành gia Việt Nam trong những bức ảnh này? Thảo luận với bạn cùng học điều bạn biết về ông ấy. Sau đó xoay ngược trang để đọc khung Quick Facts.)
Phương pháp giải:
Pham Tuan (Phạm Tuân)
• born 1947 in Thai Binh (sinh năm 1947 tại Thái Bình)
• first Vietnamese and Asian in space (người Việt Nam đầu Tiên và người Châu Á đầu tiên bay vào không gian)
• mission on Soyuz 37, Intercosmos Research Cosmonaut programme, 1980
(nhiệm vụ trên Soyuz 37 chương trình nghiên cứu phi hành gia Intercosmos năm 1980)
• titles 'Hero of Viet Nam People's Armed Forces' and 'Hero of the Soviet Union'
(danh hiệu "Người hùng của Việt Nam và anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân" và "Người hùng của Liên Xô")
Bài 2 a
2. Read the text and do the exercises.
(Đọc và làm bài tập.)
In November 2014, Viet Nam's first astronaut Pham Tuan and Christer Fuglesang, Sweden's first astronaut, shared their space mission memories in a meeting in Ho Chi Minh City.
Talking to Tuoi Tre newspaper, the two astronauts said they enjoyed floating around in the weightless environment. ‘From above, Earth didn't look as big as we had thought,' Fuglesang, who first flew into space in 2006, recalled. (1) ________
Pham Tuan described his first meal on Earth after the trip as ‘very delicious'. He said it was a great feeling since astronauts do not have fresh food in space. He recounted how his family had helped him, (2) ________
Both astronauts agreed that to realise a dream needs effort, but the chance to fly to space is equal for everyone, whether they are from Viet Nam, Sweden, or any other country. Fuglesang said teamwork and social skills are very important for an astronaut as the job requires people to work harmoniously together. (3) _______
a. Place these sentences in appropriate paragraphs.
(Đặt những câu này vào đoạn văn phù hợp.)
a. 'We felt very lonely travelling in space, so hearing the voices of our relatives brought a lot of happiness to us.'
b. He also suggested people learn more foreign languages to better collaborate with their teammates.
c. ‘No boundaries on Earth can be seen from space,' he added. “I think we should cooperate to take care of our
planet like astronauts help each other in space.'
Lời giải chi tiết:
1. c | 2. a | 3. b |
Talking to Tuoi Tre newspaper, the two astronauts said they enjoyed floating around in the weightless environment. ‘From above, Earth didn’t look as big as we had thought,’ Fuglesang, who first flew into space in 2006, recalled. (1) c. ‘No boundaries on Earth can be seen from space,’ he added. ‘I think we should cooperate to take care of our planet like astronauts help each other in space.’In November 2014, Viet Nam’s first astronaut Pham Tuan and Christer Fuglesang, Sweden’s first astronaut, shared their space mission memories in a meeting in Ho Chi Minh City.
Pham Tuan described his first meal on Earth after the trip as ‘very delicious’. He said it was a great feeling since astronauts do not have fresh food in space. He recounted how his family had helped him, (2) a. ‘We felt very lonely travelling in space, so hearing the voices of our relatives brought a lot of happiness to us.’
Both astronauts agreed that to realise a dream needs effort, but the chance to fly to space is equal for everyone, whether they are from Viet Nam, Sweden, or any other country. Fuglesang said teamwork and social skills are very important for an astronaut as the job requires people to work harmoniously together. (3) b. He also suggested people learn more foreign languages to better collaborate with their teammates.
Tạm dịch:
Tháng 11 năm 2014, phi hành gia đầu tiên của Việt Nam Phạm Tuân và Christer Fuglesang phi hành gia Thụy Điển, cùng hồi tưởng lại sứ mệnh trong một cuộc họp tại thành phố Hồ Chí Minh.
Trò chuyện cùng báo Tuổi trẻ, hai phi hành gia nói họ rất thích chuyến du hành trong môi trường không trọng lực. "Nhìn từ trên trái đất trông không to như chúng tôi vẫn nghĩ", Fuglesang, người đã bay vào không gian lần đầu năm 2006 gợi nhớ lại. "Không có ranh giới nào trên Trái Đất mà có thể nhìn từ không gian," ông nói thêm "Tôi nghĩ chúng ta nên hợp tác để chăm sóc hành tinh của chúng ta như những phi hành gia giúp đỡ nhau trong không gian".
Phạm Tuân mô tả lại bữa ăn đầu tiên của ông trên Trái Đất sau chuyến đi như thể là " rất ngon". Ông nói đó là cảm giác rất tuyệt vì phi hành gia không có thức ăn tươi trong không gian. Ông kể lại gia đình đã giúp đỡ ông như thế nào. "Chúng tôi cảm thấy rất cô đơn khi di chuyển trong không gian, vì vậy khi nghe tiếng nói của người thân mang lại cho tôi nhiều hạnh phúc"
Cả hai phi hành gia đều đồng ý rằng để thực hiện giấc mơ cần nhiều nỗ lực, nhưng cơ hội trải nghiệm chuyến bay trong không gian của mọi người là như nhau, cho dù bạn là người Việt Nam, Thụy Điển hoặc bất kỳ quốc gia nào khác. Fuglesang nói tinh thần đồng đội và những kỹ năng xã hội rất quan trọng cho một phi hành giav vì công việc yêu cầu mọi người làm việc hòa đồng với nhau. Anh ấy cũng gợi ý mọi người học thêm tiếng nước ngoài để cộng tác tốt hơn với các đồng đội của mình.
Bài 2 b
2b. Answer the questions.
(Trả lời những câu hỏi.)
1. Who is Pham Tuan and who is Christer Fuglesang?
(Phạm Tuân và Christer Fuglesang là ai?)
2. What did Fuglesang think when he looked at Earth from space?
(Fuglesang đã nghĩ gì khi nhìn Trái Đất từ không gian?)
3. Do you think Pham Tuan enjoyed the food aboard the spacecraft? Why/why not?
(Bạn có nghĩ rằng Phạm Tuân thích thức ăn trên tàu vũ trụ? Vì sao?)
4. How did Pham Tuan's family help him while he was in space?
(Gia đình Phạm Tuân đã giúp ông như thế nào khi ông trong không gian?)
5. What do the two astronauts think about the chance to fly into space?
(Hai phi hành gia nghĩ gì về cơ hội bay trong không gian?)
6. What skills does Fuglesang think are important for an astronaut?
(Fuglesang nghĩ lỹ năng nào là quan trọng cho một phi hành gia?)
Lời giải chi tiết:
1. Pham Tuan is Viet Nam's first astronaut, and Christer Fuglesang is Sweden's first astronaut.
(Phạm Tuân là phi hành gia đầu tiên của Việt Nam, và Christer Fuglesang là phi hành gia đầu tiên của Thụy Điển.)
2. He found that Earth didn't look as big as he thought, no boundaries on Earth could be seen from space we should cooperate to take care of it.
(Anh ta thấy rằng Trái đất không lớn như anh nghĩ, không có ranh giới nào trên trái đất có thể nhìn thấy từ không gian chúng ta nên cùng nhau để chăm sóc nó.)
3. It seemed he didn't enjoy it much since it wasn't fresh.
(Có vẻ như không thích nó vì nó không trong sạch.)
4. They talked to him when he was in space and that made him happy.
(Họ nói chuyện với anh ta khi anh ta ở trong không gian và làm anh ta hạnh phúc.)
5. They think the chance to fly to space is equal for everyone.
(Họ nghĩ rằng cơ hội để bay vào vũ trụ là bình đẳng cho tất cả mọi người.)
6. He thinks teamwork, social skills, and foreign languages are important for an astronaut.
(Ông nghĩ rằng làm việc nhóm, kỹ năng mềm, và ngoại ngữ là quan trọng đối với một phi hành gia.)
Bài 3
3. Discuss with your partner the qualities and skills that you think are necessary for an astronaut today. You may look again A CLOSER LOOK 1, Activity 2 for more ideas.
(Thảo luận với bạn cùng học những phẩm chất và kỹ năng mà bạn nghĩ cần thiết cho một phi hành gia ngày nay. Bạn có thể xem lại A CLOSER LOOK 1, Activity 2 để có thêm ý tưởng.)
Lời giải chi tiết:
In my opinion, I think an astronaut needs some following qualities and skills. Firstly, they must have good health, otherwise, they cannot survive in space. Secondly, they have to possess deep knowledge about engineering and the spaceship system so that they can solve any emergency in the spaceship. Last but not least, cooperating skills hold no less importance in working as an astronaut because only one astronaut cannot finish a trip into space, he/she have to know how to work together with other members of the crew to succeed in finishing their mission.
Tạm dịch:
Theo tôi, tôi nghĩ một phi hành gia cần một số phẩm chất và kỹ năng sau đây. Đầu tiên, họ phải có sức khỏe tốt, nếu không, họ không thể sống sót trong không gian. Thứ hai, họ phải có kiến thức sâu về kỹ thuật và hệ thống tàu vũ trụ để họ có thể giải quyết bất kỳ trường hợp khẩn cấp nào trong tàu vũ trụ. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, kỹ năng hợp tác giữ tầm quan trọng không kém khi làm phi hành gia vì chỉ có một phi hành gia không thể hoàn thành chuyến đi vào vũ trụ, anh ta / cô ta phải biết cách làm việc cùng với các thành viên khác trong phi hành đoàn để hoàn thành nhiệm vụ.
Bài 4
4. Working harmoniously...
You are in a spacecraft and suddenly these problems happen. Work with your members to solve them.
(Bạn đang ở trong một tàu không gian và đột nhiên có vấn đề xảy ra. Làm việc với các thành viên để giải quyết vấn đề)
- One crew member feels extremely homesick.
(Một thuyền viên cảm thấy nhớ nhà vô cùng.)
- When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching Earth.
(Khi nhìn vào hệ thống giám sát bạn phát hiện ra một vật thể lạ đang tiến đến Trái Đất.)
Lời giải chi tiết:
- One crew member feels extremely homesick:
(Một thành viên trong đoàn cảm thấy rất nhớ nhà)
+ She/He can make phone calls to family and friends on Earth.
(Thành viên đó có thể gọi về nhà và bạn bè ở Trái Đất.)
+ She/He can exercise, read a book, listen to music, or play some games.
(Thành viên đó có thể tập thể dục, đọc sách, nghe nhạc, chơi trò chơi.)
+ Other crew members can talk to her/ him, or together they can do something fun in their free time, for example having a ‘space party’.
(Các thành viên còn lại có thể trò chuyện với anh/ cô ấy hoặc cùng làm gì đó vui vui trong thời gian rảnh, ví dụ tổ chức tiệc trong không gian.)
- When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching Earth:
(Khi nhìn vào hệ thống giám sát bạn phát hiện một vật thể lạ đang tiến đến gần Trái Đất)
+ The crew can contact the Mission Control Centre for help.
(Phi hành đoàn liên lạc với Trung tâm kiểm soát nhờ giúp đỡ.)
+ They can start watching the object, record its movements, and report back to Earth.
(Họ có thể bắt đầu xem vật thể, ghi nhận chuyển động của nó, và báo cáo lại Trái Đất.)
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
Tiếng Anh 9 mới tập 1
Bài 3: Dân chủ và kỷ luật
Bài 16: Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân
CHƯƠNG IV. ĐA PHƯƠNG TIỆN
Đề thi vào 10 môn Toán Hà Nội