NON-DEFINING RELATIVE CLAUSE
(MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH)
I. Định nghĩa
- Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa.
- Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phẩy “,”.
- Thông thường đại từ quan hệ sẽ thay thế cho những danh từ, cụm từ cụ thể, đã được xác định rõ rang.
Ví dụ:
- Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer.
(Taylor Swift là một ca sĩ nổi tiếng khắp thế giới.)
- Hanoi, which is the capital of Vietnam, has been developing rapidly in recent years.
(Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây.)
II. Đại từ quan hệ
- Nhìn chung, mệnh đề quan hệ không xác định cũng sử dụng các đại từ quan hệ giống như mệnh đề quan hệ xác định.
- Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta KHÔNG được dùng đại từ quan hệ THAT.
Đại từ quan hệ | Cách dùng | Ví dụ |
who | Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. | My sister, who loves animals, wants to be a veterinarian in the future. (Em gái tôi, một người yêu động vật, muốn trở thành một bác sĩ thú y trong tương lai.) |
whom | Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. | Do you know Lan, whom my dad is talking to? (Bạn có biết Lan, người mà bố tôi đang nói chuyện với?) |
which | Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật. | I really want to travel to Korea, which has a lot of delicious street food. (Tôi rất muốn đi du lịch Hàn Quốc, nơi có rất nhiều món ăn đường phố ngon.) |
whose | Chỉ sự sở hữu của người hoặc vật.
| Mr. Holland, whose son has received a scholarship, is very proud. (Ông Holland, con trai nhận học bổng, rất tự hào.) |
Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Chương 4. Hiđrocacbon. Nhiên liệu
Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
Đề thi vào 10 môn Anh Bắc Ninh
Unit 8: Tourism