CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

2. Phân số và phép chia số tự nhiên

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Lý thuyết

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Lý thuyết

Bài 1

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số: 

          \( 7 : 9\; ; \quad    5 : 8\;; \quad    6 : 19  \;;  \quad    1 : 3 \).

Phương pháp giải:

Thương của phép chia số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Lời giải chi tiết:

\(  7 : 9 = \displaystyle {7 \over 9}\) ;                          \(5 : 8 = \displaystyle {5 \over 8}\) ; 

\(6 : 19 = \displaystyle {6 \over 19}\);                       \(1 : 3 = \displaystyle {1 \over 3}\) .

Bài 2

Viết theo mẫu :

Mẫu:  \(24 : 8 = \displaystyle {24 \over 8} = 3\) 

\(36 : 9\;;  \quad     88: 11\;; \quad    0 : 5\;; \quad    7 : 7 \).

Phương pháp giải:

Viết phép chia dưới dạng phân số rồi tính giá trị của phân số đó.

Lời giải chi tiết:

\(36 : 9 = \displaystyle {36 \over 9} = 4\) ;                \( 88 : 11 = \displaystyle {88 \over 11} = 8 \);

\(0: 5 = \displaystyle {0 \over 5} = 0\) ;                     \(7 : 7 = \displaystyle {7 \over 7} = 1\).

Bài 3

a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng \(1\) (theo mẫu)

     Mẫu:  \(9 = \displaystyle {9 \over 1}\) 

\( 6 =... ;  \quad    1 = ... ;  \quad   27 = ... ; \)   \( \quad  0 = ...;   \quad  3 = ... \)

b) Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng \(1\).

Phương pháp giải:

Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng \(1\).

Lời giải chi tiết:

a)   \(6 = \displaystyle {6 \over 1}\);                            \(1 = \displaystyle {1 \over 1}\);                      \(27 = \displaystyle {27 \over 1}\) ;

      \( 0 = \displaystyle {0\over 1}\) ;                           \(3 = \displaystyle {3 \over 1}\).

b) Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng \(1\). 

Lý thuyết

a) Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được :

8 : 4 = 2 (quả cam)

b) Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?

Nhận xét: Ta phải thực hiện phép chia 3 : 4. Vì 3 không chia hết cho 4 nên có thể làm như sau:

- Chia mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau rồi chia cho mỗi em 1 phần, tức là \(\dfrac{1}{4}\) cái bánh.

- Sau 3 lần chia bánh như thế, mỗi em được 3 phần, ta nói mỗi em được \(\dfrac{3}{4}\) cái bánh (xem hình vẽ).

Ta viết : \(3:4=\dfrac{3}{4}\) (cái bánh).

c) Nhận xét: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Chẳng hạn : 

\(8:4=\dfrac{8}{4} \;;\quad 3:4=\dfrac{3}{4}\;;\quad 5:5=\dfrac{5}{5}\)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved