CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

35. Luyện tập chung trang 138

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Bài 1

Tính: 

a) \(\dfrac{2}{3}+\dfrac{4}{5}\)                 b) \(\dfrac{5}{12}+\dfrac{1}{6}\)                 c) \(\dfrac{3}{4}+\dfrac{5}{6}\)

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{2}{3}+\dfrac{4}{5}=\dfrac{10}{15}+\dfrac{12}{15}=\dfrac{22}{15}\)

b) \(\dfrac{5}{12}+\dfrac{1}{6} = \dfrac{5}{12}+\dfrac{2}{12}= \dfrac{7}{12}\)

c) \(\dfrac{3}{4}+\dfrac{5}{6}= \dfrac{9}{12}+\dfrac{10}{12}=\dfrac{19}{12}\)

Bài 2

Tính:

a) \(\dfrac{23}{5}-\dfrac{11}{3}\);              b) \(\dfrac{3}{7}-\dfrac{1}{14}\)               c) \(\dfrac{5}{6}-\dfrac{3}{4}\) 

Phương pháp giải:

Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi trừ hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{23}{5}-\dfrac{11}{3}= \dfrac{69}{15}-\dfrac{55}{15}=\dfrac{14}{15}\)

b) \(\dfrac{3}{7}-\dfrac{1}{14}= \dfrac{6}{14}-\dfrac{1}{14}=\dfrac{5}{14}\)

c) \(\dfrac{5}{6}-\dfrac{3}{4}=\dfrac{10}{12}-\dfrac{9}{12}=\dfrac{1}{12}\)

Bài 3

Tính:

a) \(\dfrac{3}{4}\times \dfrac{5}{6}\)                b) \(\dfrac{4}{5}\times 13 \)                 c)  \(15 \times \dfrac{4}{5}\)

Phương pháp giải:

 Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{3}{4}\times \dfrac{5}{6}   = \dfrac{3×5}{4×6}= \dfrac{15}{24}=\dfrac{5}{8}\)

b) \(\dfrac{4}{5}\times 13 =\dfrac{4×13}{5}=\dfrac{52}{5}\)

c) \(15 \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{15×4}{5}=\dfrac{60}{5}=12\)

Bài 4

Tính:

a) \(\dfrac{8}{5}:\dfrac{1}{3}\)                    b) \(\dfrac{3}{7}:2\) ;                c) \(2:\dfrac{2}{4}\)

Phương pháp giải:

 Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{8}{5}:\dfrac{1}{3}= \dfrac{8}{5} × \dfrac{3}{1}=\dfrac{24}{5}\) 

b) \(\dfrac{3}{7}:2= \dfrac{3}{7×2}=\dfrac{3}{14}\)

c) \(2:\dfrac{2}{4}= \dfrac{2×4}{2}=4\)

Bài 5

Một cửa hàng có \(50kg\) đường. Buổi sáng đã bán 10kg đường, buổi chiều bán \(\dfrac{3}{8}\) số đường còn lại. Hỏi cả ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Phương pháp giải:

- Số đường còn lại sau khi bán buổi sáng = Số đường ban đầu - Số đường đã bán buổi sáng.

- Số đường đã bán buổi chiều = Số đường còn lại sau khi bán buổi sáng x \(\dfrac{3}{8}\).

- Tìm số đường bán được trong cả ngày = số đường đã bán buổi sáng + số đường đã bán buổi chiều.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có: 50 kg đường

Buổi sáng: bán 10kg

Buổi chiều: bán \(\dfrac{3}{8}\) số đường còn lại

Cả ngày: bán .... kg đường?

Bài giải

Số đường còn lại sau khi bán buổi sáng là:

                \(50 - 10 = 40 \;(kg)\)

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:

                \(40 \times \dfrac{3}{8}=15\;(kg)\)

Cả ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:

                \(10 + 15 = 25 \;(kg)\)

                                     Đáp số: 25 kg đường

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved