Câu 6
Câu 1: Quan sát tranh và tìm từ ngữ:
a. Chỉ sự vật
M: con thuyền
b. Chỉ màu sắc của sự vật
M: nâu
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ bức tranh.
Lời giải chi tiết:
Từ chỉ sự vật | Từ chỉ màu sắc của sự vật |
Con thuyền | Nâu |
Dòng sông | Xanh biếc |
Bụi tre/cây tre/lũy tre | Xanh lá cây |
Bầu trời | Xanh da trời |
Mây | Trắng |
Dãy núi | Xanh thẫm |
Cỏ ven sông | Xanh rờn |
Bò/bê | Nâu đỏ/vàng |
Con đường | Nâu đất |
Đàn chim | Trắng |
Câu 7
Câu 7: Đặt 2 – 3 câu với từ ngữ em tìm được.
M: Dòng sông uốn khúc quanh làng xóm.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Bức tranh vẽ cảnh làng quê rất đẹp. Dòng sông xanh biếc. Hai bên bờ, cỏ xanh mơn mởn. Đàn bờ ung dung gặm cỏ. Bầu trời trong xanh. Mây trôi lững lờ. Đàn chim bay dập dờn.
Câu 8
Câu 8: Chọn dấu câu phù hợp thay cho ô vuông.
Mặt trời thấy cô đơn □ buồn bã vì phải ở một mình suốt cả ngày □ Mặt trời muốn kết bạn với trăng □ sao □ Nhưng trăng □ sao còn bận ngủ để đêm thức dậy chiếu sáng cho mặt đất.
Phương pháp giải:
- Dấu chấm: Được đặt khi kết thúc một câu, sau dấu chấm phải viết hoa.
- Dấu phẩy: Ngăn cách giữa các từ cùng chỉ sự vật. Ngăn cách giữa các từ cùng chỉ trạng thái.
Lời giải chi tiết:
Mặt trời thấy cô đơn, buồn bã vì phải ở một mình suốt cả ngày. Mặt trời muốn kết bạn với trăng, sao. Nhưng trăng, sao còn bận ngủ để đêm thức dậy chiếu sáng cho mặt đất.
Chủ đề 8. TUÂN THỦ QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG
Chủ đề 4: Thực vật và động vật
Review Units 1 - 2
Chủ đề: Trái Đất và bầu trời
Chương 3. Phép nhân, phép chia
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2