VBT Toán 4 - Cánh Diều tập 1

Bài 51: Bài kiểm tra số 2 - VBT Toán lớp 4 - Cánh diều

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi 1 - Mục Bài tập trang 123
Câu hỏi 2 - Mục Bài tập trang 124
Câu hỏi 3 - Mục Bài tập trang 124
Câu hỏi 4 - Mục Bài tập trang 124
Câu hỏi 5 - Mục Bài tập trang 125
Câu hỏi 6 - Mục Bài tập trang 125
Câu hỏi 7 - Mục Bài tập trang 126
Câu hỏi 8 - Mục Bài tập trang 126
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi 1 - Mục Bài tập trang 123
Câu hỏi 2 - Mục Bài tập trang 124
Câu hỏi 3 - Mục Bài tập trang 124
Câu hỏi 4 - Mục Bài tập trang 124
Câu hỏi 5 - Mục Bài tập trang 125
Câu hỏi 6 - Mục Bài tập trang 125
Câu hỏi 7 - Mục Bài tập trang 126
Câu hỏi 8 - Mục Bài tập trang 126

Câu hỏi 1 - Mục Bài tập trang 123

1. Nội dung câu hỏi

 Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng.

a) Số gồm 5 trăm nghìn, 5 nghìn, 5 trăm, 6 đơn vị là:

A. 550 056.

B. 550 556.

C. 550 506.

D. 505 506.

b) Giá trị của chữ số 8 trong số 95 078 432 là:

A. 80 000.

B. 8 000.

C. 800 000.

D. 8 000 000.

c) Hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số là:

A. 1.

B. 100.

C. 1 000.

D. 89 999.

d) An nghĩ đến một số tròn chục triệu. Số An nghĩ có thể có ........... chữ số. Số phù hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

e) Trung bình cộng của bốn số 10, 30, 40, 60 là:

A. 20.

B. 35.

C. 25.

D. 50.

g) Tổng của hai số là 63, hiệu của chúng là 3. Số lớn là:

A. 30.

B. 16.

C. 26.

D. 33.

h) Cách đo nào đúng?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 51: Bài kiểm tra số 2

i) Lúc 3h chiều kim đồng hồ và kim phút trên mặt đồng hồ tạo thành 1 góc có số đo là:

A. 180o.

B. 60o .

C. 90o .

D. 120o.

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức của Bài kiểm tra số 2.

 

3. Lời giải chi tiết

a) Đáp án đúng là: D

Số gồm 5 trăm nghìn, 5 nghìn, 5 trăm, 6 đơn vị là: 505 506

b) Đáp án đúng là: B

Giá trị của chữ số 8 trong số 95 078 432 là: 8 000

c) Đáp án đúng là: D

Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999

Số bé nhất có năm chữ số là: 10 000

Hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số là:

99 999 – 10 000 = 89 999

d) Đáp án đúng là: A

Số An nghĩ có thể có 5 chữ số ví dụ: 30 000; 40 000; 80 000

e) Đáp án đúng là: B

Trung bìnhcộng của bốn số 10, 30, 40, 60 là:

(10 + 30 + 40 + 60) : 4 = 35

g) Đáp án đúng là: D

Số lớn là: (63 + 3) : 2 = 33

Số bé là: 63 – 33 = 30

h) Đáp án đúng là: C

Để đo góc chính xác đo độ cần đặt như sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 51: Bài kiểm tra số 2

i) Đáp án đúng là: C

Lúc 3h chiều kim đồng hồ và kim phút trên mặt đồng hồ tạo thành 1 góc có số đo là: 90o

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 51: Bài kiểm tra số 2

 

 

Câu hỏi 2 - Mục Bài tập trang 124

1. Nội dung câu hỏi

 Đặt tính rồi tính:

724 183 + 9 605

...............................

...............................

...............................

851 923 – 27 182

...............................

...............................

...............................

5 871 × 36

...............................

...............................

...............................

...............................

...............................

28 042 :14

...............................

...............................

...............................

...............................

...............................

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức của Bài kiểm tra số 2.

 

3. Lời giải chi tiết

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 51: Bài kiểm tra số 2

 

 

 

Câu hỏi 3 - Mục Bài tập trang 124

1. Nội dung câu hỏi

 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Làm tròn số 3 947 569 đến hàng trăm nghìn, ta được số ..........................

b) Năm 1010 vua Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) ra Đại La và đặt tên cho kinh đô mới là Thăng Long (ngày nay Thăng Long thuộc Hà Nội). Như vậy, vua Lý Công Uẩn dời đô vào thế kỉ ......................

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức của Bài kiểm tra số 2.

 

3. Lời giải chi tiết

a) Làm tròn số 3 947 569 đến hàng trăm nghìn, ta được số 3 900 000.

b) Năm 1010 vua Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) ra Đại La và đặt tên cho kinh đô mới là Thăng Long (ngày nay Thăng Long thuộc Hà Nội). Như vậy, vua Lý Công Uẩn dời đô vào thế kỉ XI.

 

 

Câu hỏi 4 - Mục Bài tập trang 124

1. Nội dung câu hỏi

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình bên có: ............. góc vuông;

............. góc nhọn;

............. góc tù.

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 51: Bài kiểm tra số 2

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức của Bài kiểm tra số 2.

 

3. Lời giải chi tiết

Hình bên có: 2 góc vuông;

4 góc nhọn;

0 góc tù.

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 51: Bài kiểm tra số 2

 

Câu hỏi 5 - Mục Bài tập trang 125

1. Nội dung câu hỏi

Vẽ đường thằng CD đi qua A và vuông góc với đường thẳng PQ. Vẽ đường thẳng MN đi qua A song song với đường thẳng PQ.

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 51: Bài kiểm tra số 2

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức của Bài kiểm tra số 2.

 

3. Lời giải chi tiết

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 51: Bài kiểm tra số 2

 

Câu hỏi 6 - Mục Bài tập trang 125

1. Nội dung câu hỏi

 Xưởng sản xuất đồ chơi dự định sản xuất 480 đồ chơi. Biết rằng trong 3 ngày xưởng đó sản xuất được 90 đồ chơi. Theo năng suất này thì xưởng đó cần bao nhiêu ngày để hoàn thành kế hoạch?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 51: Bài kiểm tra số 2

Bài giải

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức của Bài kiểm tra số 2.

 

3. Lời giải chi tiết

Bài giải

Mỗi ngày xưởng sản xuất được số đồ chơi là:

90 : 3 = 30 (đồ chơi)

Xưởng đó cần số ngày để hoàn thành kế hoạch là:

480 : 30 = 16 (ngày)

Đáp số: 16 ngày

 

Câu hỏi 7 - Mục Bài tập trang 126

1. Nội dung câu hỏi

Cô Hoa mua nồi cơm điện và lo vi sóng hết 5 300 000 đồng, biết rằng giá bán lò vi sóng nhiều hơn giá bán nồi cơm điện 1 500 000 đồng. Hỏi nồi cơm điện cô Hoa mua có giá bao nhiêu tiền?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 51: Bài kiểm tra số 2

Bài giải

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức của Bài kiểm tra số 2.

 

3. Lời giải chi tiết

Bài giải

Lò vi sóng cô Hoa mua có giá là:

(5 300 000 + 1 500 000) : 2 = 3 400 000 (đồng)

Nồi cơm điện có giá là:

5 300 000 – 3 400 000 = 1 900 000 (đồng)

Đáp số: 1 900 000

 

Câu hỏi 8 - Mục Bài tập trang 126

1. Nội dung câu hỏi

Sau khi thực hiện các hoạt động tiết kiệm nước trong cả năm 2022, trung bình mỗi tháng một nhà máy sử dụng 468 tấn nước. Hơn nữa, năm đó lượng nước tiết kiệm được đủ để nhà máy sử dụng thêm 1 tháng nữa. Hỏi trung bình mỗi tháng nhà máy đó tiết kiệm được bao nhiêu tấn nước?

Bài giải

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức của Bài kiểm tra số 2.

 

3. Lời giải chi tiết

Bài giải

Trung bình tháng nhà máy tiết kiệm được số tấn nước là:

468 : 12 = 39 (tấn)

Đáp số: 39 tấn nước

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?

Chương bài liên quan

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved