VBT Toán 4 - Cánh Diều tập 1

Bài 24. Em ôn lại những gì đã học - VBT Toán 4 - Cánh Diều

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi 1 - Mục Bài tập trang 61
Câu hỏi 2 - Mục Bài tập trang 61
Câu hỏi 3 - Mục Bài tập trang 62
Câu hỏi 4 - Mục Bài tập trang 62
Câu hỏi 5 - Mục Bài tập trang 62
Câu hỏi 6 - Mục Bài tập trang 63
Câu hỏi 7 - Mục Bài tập trang 63
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi 1 - Mục Bài tập trang 61
Câu hỏi 2 - Mục Bài tập trang 61
Câu hỏi 3 - Mục Bài tập trang 62
Câu hỏi 4 - Mục Bài tập trang 62
Câu hỏi 5 - Mục Bài tập trang 62
Câu hỏi 6 - Mục Bài tập trang 63
Câu hỏi 7 - Mục Bài tập trang 63

Câu hỏi 1 - Mục Bài tập trang 61

1. Nội dung câu hỏi:

Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề này:


 

2. Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để trả lời.

 

3. Lời giải chi tiết:

Những điều em học được ở chủ đề này là:

- Nhận biết được các số lớn đến hàng triệu.

- Đọc và viết được số có nhiều chữ số.

- So sánh được các số có nhiều chữ số.

- Biết làm tròn số và vận dụng trong cuộc sống.

- Biết và đổi được các đại lượng yến, tạ, tấn, giây, thế kỉ.

- Nhận biết một góc là góc nhọn, góc tù, góc bẹt hay góc vuông, đọc được số đo góc.

- Biết và vẽ được hai đường thẳng vuông góc.

- Biết và vẽ được hai đường thẳng song song.

Câu hỏi 2 - Mục Bài tập trang 61

1. Nội dung câu hỏi:

Có bao nhiêu chữ số 0 trong mỗi số được nêu ở bảng sau?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 24: Em ôn lại những gì đã học

2. Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để trả lời.

 

3. Lời giải chi tiết:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 24: Em ôn lại những gì đã học

Câu hỏi 3 - Mục Bài tập trang 62

1. Nội dung câu hỏi:

Bằng cách sử dụng 6 thẻ trong 10 thẻ bên, em hãy:


a) Lập số lớn nhất có 6 chữ số.

………………………………….

b) Lập số bé nhất có 6 chữ số.

………………………………….

c) Lập một số có sáu chữ số rồi làm tròn số đó đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

2. Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để trả lời.

 

3. Lời giải chi tiết:
a) Lập số lớn nhất có 6 chữ số: 987 654

b) Lập số bé nhất có 6 chữ số: 102 345

c) Lập một số có sáu chữ số bất kì: 253 764

Số 253 764 làm tròn đến hàng nghìn được: 254 000

Số 253 764 làm tròn đến hàng chục nghìn được: 250 000

Số 253 764 làm tròn đến hàng trăm nghìn được: 300 000

Câu hỏi 4 - Mục Bài tập trang 62

1. Nội dung câu hỏi:

Đọc các số sau rồi nói cho bạn nghe cách đọc số có nhiều chữ số:


- Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng khoảng 384 401 km.

384 401 được đọc là ……………………………………………………………………….

- Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời khoảng 149 600 000 km.

149 600 000 được đọc là …………………………………………………………………..

 

2. Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để trả lời.

 

3. Lời giải chi tiết:

384 401 được đọc là ba trăm tám mươi tư nghìn bốn trăm linh một

149 600 000 được đọc là một trăm bốn mươi chín triệu sáu trăm nghìn

 

Câu hỏi 5 - Mục Bài tập trang 62

1. Nội dung câu hỏi:

a) Số?


b) Dùng thước đo góc để đo các góc sau và ghi lại kết quả:


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

2. Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để trả lời.

 

3. Lời giải chi tiết:

a) Em điền như sau:


b) Dùng thước đo góc để đo ta được kết quả:

Góc đỉnh M cạnh MK, MN có số đo là 90°.

Góc đỉnh A cạnh AB, AC có số đo là 60°.

Góc đỉnh O cạnh OP, OQ có số đo là 120°.

Câu hỏi 6 - Mục Bài tập trang 63

1. Nội dung câu hỏi:

Hãy chỉ ra trong sơ đồ sau những con đường vuông góc với đường số 10, những con đường song song với đường số 10:


 

2. Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để trả lời.

 

3. Lời giải chi tiết:

Những con đường vuông góc với đường số 10 là: 4, 7, 2, 3, 5, 8

Những con đường song song với đường số 10 là: 1, 9

Câu hỏi 7 - Mục Bài tập trang 63

1. Nội dung câu hỏi:

Bạn Hà nói rằng chiếc xe nặng 3 tạ 5 yến.

Bạn Ngân nói rằng chiếc xe nặng 3 tấn 5 tạ.

Bạn Huy nói rằng chiếc xe nặng 3 tấn 5 yến.

Theo em, bạn nào nói đúng?


Trả lời: ……………………………………………………………………………………

 

2. Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để trả lời.

 

3. Lời giải chi tiết:

Trả lời: Bạn Huy nói đúng.

Vì 1 000 kg = 1 tấn nên 3 000 kg = 3 tấn

Vì 10 kg = 1 yến nên 50 kg = 5 yến

Ta có: 3 050 kg = 3 000 kg + 50 kg = 3 tấn + 5 yến

Vậy chiếc xe nặng 3 tấn 5 yến nên bạn Huy nói đúng.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved