VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo tập 1
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo tập 1

Trả lời câu hỏi Bài 4: Lên nương trang 15

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Trả lời câu hỏi 1 trang 15
Trả lời câu hỏi 2 trang 16
Trả lời câu hỏi 3 trang 17
Trả lời câu hỏi 4 trang 17
Trả lời câu hỏi 5 trang 18
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Trả lời câu hỏi 1 trang 15
Trả lời câu hỏi 2 trang 16
Trả lời câu hỏi 3 trang 17
Trả lời câu hỏi 4 trang 17
Trả lời câu hỏi 5 trang 18

Trả lời câu hỏi 1 trang 15

Nội dung câu hỏi:

 Tìm danh từ trong các câu ca dao, tục ngữ, đoạn văn dưới đây và xếp vào nhóm phù hợp:

a.

Tháng Chạp là tháng trồng khoai,

Tháng Giêng trồng đậu, tháng Hai trồng cà

Tháng Ba cày vỡ ruộng ra,

Tháng Tư làm mạ mưa sa đầy đồng.

Ca dao

b.

Chuồn chuồn bay thấp thì mưa,

Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.

Tục ngữ

c. Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà.

Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hương thơm lừng. Những con cá sộp, cá chuối quẫy toé nước, mắt thao láo...

Theo Duy Khán

Chỉ con vậtChỉ cây cốiChỉ thời gianChỉ hiện tượng tự nhiên

M: cà cuống

…………………

M: khoai

…………………

M: Tháng

…………………….

M: mưa

……………

 

Phương pháp giải:

HS làm bài.

 

Lời giải chi tiết: 

CâuChỉ con vậtChỉ cây cốiChỉ thời gianChỉ hiện tượng tự nhiên
a Khoai, đậu, cà, mạTháng, Tháng Chạp, Tháng Giêng, Tháng Ba, Tháng TưMưa
bChuồn chuồn  Mưa, nắng, râm
cCà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái, cá sộp, cá chuốiHoa sen, nhị sen Hương thơm

 

 

Trả lời câu hỏi 2 trang 16

Nội dung câu hỏi:

Viết 2-3 danh từ cho mỗi nhóm dưới đây:

a. Từ chỉ nghề nghiệp

b. Từ chỉ đồ dùng, đồ chơi

c. Từ chỉ các buổi trong ngày

d. Từ chỉ các mùa trong năm

 

Phương pháp giải:

HS làm bài.

 

Lời giải chi tiết: 

Từ chỉ nghề nghiệp

Từ chỉ đồ dùng,

đồ chơi

Từ chỉ các buổi trong ngàyTừ chỉ các mùa trong năm
Giáo viên, kế toán, kiến trúc sư, bác sĩ, công nhân, nông dân, kĩ sư,…Gấu bông, rô bốt, búp bê, bàn, ghế, cặp sách,…Ngày, đêm, sáng, trưa, chiều, tối, bình minh, hoàng hôn,…Xuân, hạ, thu, đông

Trả lời câu hỏi 3 trang 17

Nội dung câu hỏi:

 Viết 1 - 2 câu nói về một hiện tượng tự nhiên.

 

Phương pháp giải:

HS làm bài.

 

Lời giải chi tiết: 

- Ngoài vườn, những đóa hoa hồng đung đưa trong gió tỏa hương thơm ngát.

- Trời bắt đầu âm u, những tia sét chớp nhoáng sáng rực cả bầu trời.

Trả lời câu hỏi 4 trang 17

Nội dung câu hỏi:

Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc, đã nghe nói về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu dựa vào gợi ý (SGK, tr25)

 

Phương pháp giải:

HS làm bài.

 

Lời giải chi tiết: 

Bài viết tham khảo

Em đã được nghe rất nhiều những câu chuyện nổi tiếng về lòng nhân hậu nhưng em ấn tượng nhất là câu chuyện “Người ăn xin”

Câu chuyện mở đầu với cảnh một cậu bé đang đi trên đường thì bất chợt ông lão ăn xin đến ngay trước mặt. Ông lão lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc giàn giụa nước, đôi môi xám xịt, quần áo tả tơi thảm hại. Tự nhiên, trong lòng cậu bé dấy lên một

tình cảm xót thương vô hạn. Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí, kiệt sức.

Ông lão chìa bàn tay sưng húp, bẩn thỉu trước mặt cậu bé và rên rỉ cầu xin cứu giúp. Cậu bé lúng túng lục tìm hết túi nọ đến túi kia nhưng tiền không có, đồng hồ không có, thậm chí không có cả chiếc khăn tay. Trong khi đó, bàn tay kia vẫn chìa ra, chờ đợi.

Không biết làm cách nào, cậu bé đành nắm chặt lấy bàn tay run rẩy ấy và nghẹn ngào:

- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.

Người ăn xin nhìn cậu bé chằm chằm bằng đôi mắt giàn giụa nước; đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay ông siết chặt bàn tay cậu bé, ông lão thì thào bằng giọng khản đặc:

- Cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho ông nhiều lắm rồi đấy!

Cậu bé thấy sống mũi cay cay và chợt hiểu ra rằng mình cũng vừa nhận được một chút gì.

Mỗi lần đọc câu chuyện “Người ăn xin” em lại thấy rưng rưng xúc động trước tấm lòng nhân ái, biết đồng cảm, thương xót của cậu bé trước mảnh đời bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

Trả lời câu hỏi 5 trang 18

Nội dung câu hỏi:

Đọc lại và chỉnh sửa bài viết ở bài tập 1.

 

Phương pháp giải:

HS làm bài.

 

Lời giải chi tiết: 

Em đọc lại bài viết, phát hiện và chỉnh sửa các lỗi về lời kể, trình tự các sự việc, từ ngữ chỉ thời gian hoặc địa điểm; lời nói, suy nghĩ, hành động của nhân vật, chính tả…

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved