Trả lời câu hỏi 1 trang 34
Nội dung câu hỏi:
Viết 2 – 3 động từ cho mỗi nhóm sau:
Hoạt động sáng tác, sáng tạo M: chế tạo | Hoạt động thiện nguyện M: quyên góp |
Hoạt động lao động M: làm vườn | Hoạt động di chuyển M. bay lượn |
Phương pháp giải:
HS làm bài
Lời giải chi tiết:
Hoạt động sáng tác, sáng tạo nghiên cứu; sáng chế; phát minh | Hoạt động thiện nguyện ủng hộ; giúp đỡ; tình nguyện |
Hoạt động lao động cắt cỏ; hái lá; tưới cây | Hoạt động di chuyển chạy bộ; trườn bò; lê lết |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 34 Bài 2:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 34 Bài 3:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 35 Bài 4:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 35 Viết
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 36 Bài tập:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 36 Chữa lỗi:
Trả lời:
- HS quan sát và chỉnh sửa các lỗi xuất hiện trong bài.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 37 Vận dụng:
Trả lời:
- Lời cảm ơn tới mẹ về món quà tặng sinh nhật:
Mẹ yêu dấu của con, con rất vui mừng vì trong lúc ốm đã được mẹ chăm sóc không kể ngày đêm. Con sốt và mệt lắm! Con cũng tỏ vẻ khó chịu một chút với bố mẹ vì con thấy bứt rứt trong người. Vậy mà bố mẹ vẫn bao dung thương yêu con. Con sẽ chóng khỏi ốm để bố mẹ không còn vất vả nữa!
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 37 Tự đánh giá:
- HS quan sát và đánh giá bài học:
Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 4:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trả lời câu hỏi 2 trang 34
Nội dung câu hỏi:
Viết 2 – 3 động từ:
a. Có tiếng thương | M: thương cảm |
b. Có tiếng quý | M: quý mến |
c. Có tiếng mong | M: nhớ mong |
Phương pháp giải:
HS làm bài
Lời giải chi tiết:
a. Có tiếng thương | thương mến; thương xót; thương lượng |
b. Có tiếng quý | yêu quý; quý trọng; thương quý |
c. Có tiếng mong | mong đợi; mong chờ; mong ngóng |
Trả lời câu hỏi 3 trang 34
Nội dung câu hỏi:
Viết động từ phù hợp điền vào chỗ trống:
a. Ăn quả … người trồng cây.
b. … thầy, … bạn.
c. … người như thể … thân.
Phương pháp giải:
HS làm bài
Lời giải chi tiết:
a. Ăn quả nhớ người trồng cây.
b. Yêu thầy, mến bạn.
c. Thương người như thể thương thân.
Trả lời câu hỏi 4 trang 35
Nội dung câu hỏi:
Viết 2 – 3 câu về hoạt động, trạng thái của người, vật trong tranh.
Phương pháp giải:
HS làm bài
Lời giải chi tiết:
- Các bạn đang chơi trò chơi bịt mắt bắt dê.
- Đàn chim líu lo chơi đùa.
- Dù rất cố gắng, bạn nam bịt mắt vẫn chưa bắt được “con dê” nào!
Trả lời câu hỏi 5 trang 35
Nội dung câu hỏi:
Hoàn thành dàn ý cho bài văn thuật lại một việc tốt mà em hoặc bạn bè, người thân đã làm dựa vào gợi ý (SGK,tr52)
Phương pháp giải:
HS làm bài
Lời giải chi tiết:
Mở bài:
- Vào lúc sáng em đi học bằng xe buýt lúc 7h00, ngay trên xe buýt
- Trên xe buýt lúc bấy giờ có chú tài xế, chú phụ xe, em và rất đông hành khách nữa, trong đó có 1 cụ già mà em đã giúp đỡ.
Thân bài:
Em chọn thuật lại sự việc theo trình tự thời gian:
+ Đầu tiên, em bước lên xe và quan sát chọn cho mình một chỗ ngồi ổn định để xe di chuyển.
+ Tiếp theo, em thấy một bà cụ bước lên xe ở trạm buýt kế tiếp. Bà cụ loay hoay mà không có ai nhường ghế cho cụ. Có lẽ vì không ai để ý.
+ Lúc này, em liền mời cụ về phía ghế của mình, bản thân đứng lên thay vì em không quá mỏi chân. Lo sợ cụ sẽ ngã vì xe phanh dừng liên tục.
+ Cuối cùng, cụ bà cảm ơn em, mỉm cười và nắm lấy tay em như nói rằng: cháu thật là bạn học sinh tốt bụng.
Kết bài:
- Đến trạm xe buýt gần trường, em chào tạm biệt bà cụ và xuống xe.
- Ngày hôm đó của em trở nên tuyệt vời hơn bao giờ hết. Làm việc tốt mỗi ngày thật là vui!
Trả lời câu hỏi 6 trang 37
Nội dung câu hỏi:
Viết lời cảm ơn người thân khi nhận được một món quà hoặc sự quan tâm, chăm sóc từ người đó.
Phương pháp giải:
HS làm bài
Lời giải chi tiết:
- Lời cảm ơn tới mẹ về món quà tặng sinh nhật:
Mẹ yêu dấu của con, con rất vui mừng vì trong lúc ốm đã được mẹ chăm sóc không kể ngày đêm. Con sốt và mệt lắm! Con cũng tỏ vẻ khó chịu một chút với bố mẹ vì con thấy bứt rứt trong
người. Vậy mà bố mẹ vẫn bao dung thương yêu con. Con sẽ chóng khỏi ốm để bố mẹ không còn vất vả nữa
Bài 1. Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí
Chủ đề 5: Tây Nguyên
Bài tập cuối tuần 3
Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến
Unit 10: Leisure activities
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4