CH tr 23 34.1
Chọn phương án phù hợp với số lượng loài giảm dần của mỗi ngành thực vật có trong Bảng số lượng các loài thực vật có ở Việt Nam (SGK KHTN 6).
A. Hạt trần, hạt kín, dương xỉ, rêu. B. Dương xỉ, rêu, hạt trần, hạt kín.
C. Hạt kín, dương xỉ, rêu, hạt trần. D. Rêu, hạt trần, hạt kín, dương xỉ.
Phương pháp giải:
Quan sát Bảng số lượng các loài thực vật có ở Việt Nam (SGK KHTN 6).
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
CH tr 23 34.2
Tìm một số đại diện các loài thực vật để hoàn toàn bảng sau:
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 34.1 và 34.2 trong SGK KHTN 6 để điền tên các loài cây phù hợp vào bảng.
Lời giải chi tiết:
CH tr 23 34.3
Để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta nên làm gì
Phương pháp giải:
Lý thuyết điều kiện rêu mọc và phát triển.
Lời giải chi tiết:
Lát gạch men, sơn tường chống thấm nước, có khả năng chống rêu mốc, thường xuyên cọ rửa sân, bậc thềm, tránh để tích tụ nước, tường đất ẩm để tránh rêu mọc.
CH tr 23 34.4
Rêu sống ở trên cạn, nhưng chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt, râm mát vì
A. thân và lá đã có mạch dẫn.
B. chưa có rễ chính thức, chỉ có rễ giả.
C. đã có rễ, thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản.
D. đã có thân, lá nhưng chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức.
Phương pháp giải:
Rêu sống ở trên cạn, nhưng chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt, râm mát vì rêu đã có thân, lá nhưng chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
CH tr 23 34.5
Đặc điểm để nhận biết cây dương xỉ là
A. lá non cuộn tròn ở đầu lá. B. lá già xẻ thùy.
C. có túi bào tử. D. có nguyên tản.
Phương pháp giải:
Đặc điểm để nhận biết cây dương xỉ là có túi bào tử.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
CH tr 23 34.6
Cây thông thuộc ngành Hạt trần. Chúng sinh sản bằng
A. bào tử. B. nguyên tản.
C. hạt nằm trong quả. D. hạt nằm trên các lá noãn hở.
Phương pháp giải:
Cây thông thuộc ngành Hạt trần. Chúng sinh sản bằng hạt nằm trên các lá noãn hở.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
CH tr 24 34.7
Liệt kê một số loài thực vật hạt kín mà em biết.
Phương pháp giải:
Dựa vào hiểu biết thực tiễn.
Lời giải chi tiết:
Một số loài thực vật hạt kín: chanh, quýt, nho, lúa, lạc, đỗ, ...
CH tr 24 34.8
Lựa chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A rồi điền câu trả lời vào cột C.
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm của thực vật ở các ngành Rêu, Dương xỉ, Hạt trần và Hạt kín.
Lời giải chi tiết:
1 - c; 2 - d; 3 - b; 4 - a.
CH tr 24 34.9
Nêu ý nghĩa của việc trồng cây trong nhà. Kể tên một số cây trồng trong nhà mà em biết.
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm của thực vật ở các ngành Rêu, Dương xỉ, Hạt trần và Hạt kín.
Lời giải chi tiết:
Tác dụng của cây trồng trong nhà:
Hấp thụ bớt lượng CO2 có trong không khí
Làm sạch không khí trong nhà
Làm cảnh, trang trí
Giảm bức xạ từ các thiết bị điện tử
Tên một số loại cây nên trồng trong nhà: cây kim tiền, cây sống đời, cây trầu bà …
CH tr 24 34.10
Quan sát Hình 34.9 SGK KHTN 6, lựa chọn nội dung phù hợp và viết vào chỗ (...).
- Lượng chảy của dòng nước mua ở nơi có rừng (Hình 34.9a) …… so với ở nơi đồi trọc (Hình 34.9b).
Nguyên nhân của sự khác nhau đó là: ……………………………………
- Lượng chảy của dòng nước mưa ảnh hưởng đến độ màu mỡ và khả năng giữ nước của đất thể hiện ở: …………………………………………………………….
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 34.9 SGK KHTN 6:
Lời giải chi tiết:
- Lượng chảy của dòng nước mua ở nơi có rừng (Hình 34.9a) nhỏ hơn so với ở nơi đồi trọc (Hình 34.9b).
Nguyên nhân của sự khác nhau đó là: do đất ở nơi có rừng có thực vật cản và giữ nước nên tốc độ dòng chảy nhỏ hơn ở nơi đất đồi trọc không có rừng.
- Lượng chảy của dòng nước mưa ảnh hưởng đến độ màu mỡ và khả năng giữ nước của đất thể hiện ở: tốc độ dòng chảy giữa hai bên. Nơi có rừng nước ngấm xuống đất tạo các mạch nước ngầm, tốc độ dòng chảy nhỏ, không thể cuốn theo đất màu. Còn đối với khu vực đồi trọc, không có thực vật giữ và cản nước, nước không thể ngấm ngay xuống tạo ra tốc độ dòng chảy lớn khiến lớp đất màu bị rửa trôi.
CH tr 25 34.11
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiên tai ngày càng tăng là: …………………
Em hãy đề xuất các biện pháp hạn chế tình trạng trên:
1. ……………………………………………
2. ……………………………………………
3. ……………………………………………
4. ……………………………………………
Lời giải chi tiết:
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng là:
Hiệu ứng nhà kính
Tình trạng phá rừng gia tăng
Cháy rừng
Biến đổi khí hậu
Lượng khí thải gia tăng
Đề xuất biện pháp:
1. Tăng cường trồng cây gây rừng
2. Nghiêm cấm tình trạng chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy
3. Khuyến khích sử dụng các phương tiện công cộng
4. Hạn chế đốt rác thải, rơm rạ…
CH tr 25 34.12
Hãy thay thế các từ “động vật”, “thực vật” bằng tên các con vật hoặc tên cây cụ thể.
Lời giải chi tiết:
CH tr 25 34.13
Điền dấu v vào vị trí thích hợp ở bảng sau đây và viết thêm các cây ở địa phương em có.
Phương pháp giải:
Dựa vào hiểu biết thực tiễn.
Lời giải chi tiết:
CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Unit 6: Community services
Đề thi học kì 1
Chủ đề 8: KHÚC CA TÌNH BẠN
Ôn tập hè Chân trời sáng tạo
SGK KHTN - Cánh Diều Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 6
SGK KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT KHTN - Cánh Diều Lớp 6
SBT KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SBT KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6