Phần I
Luyện từ và câu
Câu 1: Nói tên các đồ dùng có ở góc học tập.
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ bức tranh xem có những đồ dùng gì trong tranh.
Lời giải chi tiết:
Các đồ dùng có ở góc học tập đó là: bàn, ghế, đèn học, bút màu, bút chì, bút máy, thước, hộp đựng bút, cặp sách, sách vở, giá sách, bức tranh, lọ, hộp màu vẽ.
Câu 2
Câu 2: Đặt câu nêu công dụng của một số đồ dùng học tập.
M:
Phương pháp giải:
Em làm theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Số thứ tự |
Từ |
Câu |
1 | Bút màu | Bút màu dùng để vẽ tranh. |
2 | Bàn | Bàn dùng để đặt đồ đạc và học tập. |
3 | Ghế | Ghế dùng để ngồi. |
4 | Hộp đựng bút | Hộp đựng bút dùng để đựng bút, thước,… |
5 | Đèn học | Đèn học dùng để thắp sáng khi học tập và làm việc. |
6 | Bút chì | Bút chì dùng để viết hoặc vẽ. |
7 | Bút máy | Bút máy dùng để viết. |
8 | Thước | Thước dùng để kẻ. |
9 | Hộp đựng bút | Hộp đựng bút dùng để đựng đồ dùng học tập như bút, thước, cục tẩy,… |
10 | Cặp sách | Cặp sách dùng để đựng sách vở, hộp bút,… |
11 | Giá sách | Giá sách dùng để sắp xếp sách vở và những đồ dùng cần thiết khác. |
12 | Bức tranh | Bức tranh dùng để trang trí. |
13 | Lọ | Lọ dùng để trang trí hoặc đựng đồ vật phù hợp. |
14 | Hộp màu vẽ | Hộp màu vẽ dùng để vẽ tranh. |
Câu 3
Câu 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông:
Bút chì: - Tẩy ơi, cậu giúp tớ một chút được không □
Tẩy: - Cậu muốn tớ giúp gì nào □
Bút chì: - Tớ muốn xóa hình vẽ này □
Tẩy: - Tớ sẽ giúp cậu □
Bút chì: - Cảm ơn cậu □
Phương pháp giải:
- Với những câu là câu hỏi em hãy đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- Với những câu trả lời em hãy đặt dấu chấm ở cuối câu.
Lời giải chi tiết:
Bút chì: - Tẩy ơi, cậu giúp tớ một chút được không?
Tẩy: - Cậu muốn tớ giúp gì nào?
Bút chì: - Tớ muốn xóa hình vẽ này.
Tẩy: - Tớ sẽ giúp cậu.
Bút chì: - Cảm ơn cậu.
Phần II
Luyện viết đoạn văn
Câu 1: Nhìn tranh, nói tên đồ vật và nêu công dụng của chúng.
Phương pháp giải:
Em hãy quan sát tranh, tìm ra các đồ vật có trong tranh rồi nêu công dụng.
Lời giải chi tiết:
- Giấy vẽ để vẽ tranh.
- Bút màu để tô màu.
- Thước để kẻ.
- Bút chì để vẽ.
- Tẩy để tẩy đi những nét chì không mong muốn.
- Bàn ghế để ngồi học và làm việc.
Câu 2
Câu 2: Viết 3 – 4 câu giới thiệu về một đồ vật được dùng để vẽ.
G:
Phương pháp giải:
- Lựa chọn một đồ vật muốn tả: màu vẽ, giấy vẽ, cục tẩy, bút chì,…
- Em giới thiệu chúng dựa theo thứ tự trong cây sơ đồ
Lời giải chi tiết:
* Bài tham khảo 1:
Hộp màu vẽ là đồ dùng quan trọng trong khi vẽ của em. Màu vẽ có 36 màu sắc khác nhau được đặt trong một chiếc hộp nhỏ xinh. Em thường sử dụng khi phải tô màu. Em dùng màu đỏ tô ông mặt trời, tô mái ngói đỏ tươi,.. Dùng màu xanh lá tô những lũy tre, cây xanh, cánh đồng,… Em dùng màu xanh lam tô biển và bầu trời,… Hộp màu vẽ giúp cho bức tranh của em có nhiều màu sắc hơn, sinh động hơn.
* Bài tham khảo 2:
Chiếc bút chì là người bạn của em trong mỗi giờ học vẽ. Chiếc bút của em có gồm vỏ bút và ruột bút. Vỏ bút màu đỏ, ruột bút được làm từ chì. Em thường dùng bút chì để vẽ trước các nét rồi sau đó mới tô màu. Chiếc bút chì giúp em vẽ được nhiều hình vẽ khác nhau.
Unit 9: Classroom Activities
Review 1
Unit 7: Clothes
Chủ đề 6. Sắc màu thiên nhiên
GIẢI TOÁN 2 TẬP 1 CÁNH DIỀU
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2