Câu 1
Nội dung câu hỏi:
Xếp các trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn văn vào nhóm thích hợp.
a. Ngày xưa, ở vùng sông nước miền Tây, những chiếc cầu tre trở thành hình ảnh thân thuộc, tô điểm thêm cho nét đẹp làng quê. Bằng vài cây tre già, người ta đã làm những cây cầu bắc qua kênh rạch nhỏ, đôi bờ không còn ngăn cách.
(Theo Lê Quang Huy)
b. Từ lâu, chiếc nón lá là hình ảnh thân thuộc với quê hương Việt Nam, gắn liền với hình ảnh những người mẹ, người chị tảo tần, đảm đang. Với chiếc nón lá, vẻ đẹp hồn hậu, duyên dáng của người phụ nữ Việt Nam càng được tôn lên.
(Theo Hạ Mi)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các trạng ngữ và xếp vào nhóm phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Trạng ngữ chỉ thời gian | Trạng ngữ chỉ phương tiện | Trạng ngữ chỉ nơi chốn |
Ngày xưa, Từ lâu | Bằng vài cây tre già, với chiếc nón lá | Ở vùng sông nước miền Tây, |
Câu 2
Nội dung câu hỏi:
Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện của mỗi câu dưới đây:
a. Bằng lá cọ non phơi khô, người thợ thủ công đã khâu thành những chiếc nón che nắng, che mưa.
b. Với những chiếc khăn piêu kết hợp độc đáo giữa màu sắc và hoa văn, các cô gái Thái đã chứng tỏ sự khéo, đảm đang của mình.
c. Bằng một số ống tre, nứa thô sơ, người dân Tây Nguyên đã làm ra cây đàn trưng có âm thanh thánh thót như tiếng chim hót, tiếng suối reo...
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Người thợ thủ công đã khâu thành những chiếc nón che nắng, che mưa bằng gì?
b. Các cô gái Thái đã chứng tỏ sự khéo, đảm đang của mình với cái gì?
c. Bằng cái gì người dân Tây Nguyên đã làm ra cây đàn trưng có âm thanh thánh thót như tiếng chim hót, tiếng suối reo...?
Câu 3
Nội dung câu hỏi:
Theo em, trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung thông tin gì cho câu?
Phương pháp giải:
Em dựa vào các bài tập trên, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Theo em, trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung phương tiện thực hiện hoạt động được nói đến trong câu; trả lời câu hỏi Bằng gì?, Bằng cái gì?, Với cái gì?.
Câu 4
Nội dung câu hỏi:
Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thành các câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
a. Bằng ?, chuồn chuồn bay lượn khắp đó đây.
b. Với ?, chim gõ kiến có thể đục thủng bất kì thân cây nào.
c. Bằng ?, voi có thể dễ dàng kéo lá cây, cành cây từ trên cao xuống.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu văn, suy nghĩ và điền từ ngữ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Bằng đôi cánh nhỏ, chuồn chuồn bay lượn khắp đó đây.
b. Với chiếc mỏ dài và nhọn, chim gõ kiến có thể đục thủng bất kì thân cây nào.
c. Bằng chiếc vòi cài, voi có thể dễ dàng kéo lá cây, cành cây từ trên cao xuống.
Chủ đề : Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn
Unit 4. When's your birthday?
Bài tập cuối tuần 6
Unit 4: School activities
Học kỳ 1 - SBT Family and Friends 4
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4