3 giờ trước
Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
3 giờ trước
3 giờ trước
Câu 15: Dưới áp suất P, một lượng khí có thể tích 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên 25% so với ban đầu, thì thể tích của lượng khí này là:
Câu trả lời: B. 8 lít
Giải thích: Theo định lý Boyle, với nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích có mối quan hệ nghịch biến:
𝑃
1
𝑉
1
=
𝑃
2
𝑉
2
P
1
V
1
=P
2
V
2
Áp suất tăng lên 25% có nghĩa là áp suất mới là 1.25 lần áp suất ban đầu, nên thể tích sẽ giảm xuống còn 1/1.25 của thể tích ban đầu:
𝑉
2
=
𝑉
1
1.25
=
10
1.25
=
8
l
ı
ˊ
t
V
2
=
1.25
V
1
=
1.25
10
=8 l
ı
ˊ
t
Câu 16: Một khối khí lý tưởng xác định có áp suất 1 atm được làm tăng áp suất đến 4 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí đó là:
Câu trả lời: B. 8 lít
Giải thích: Theo định lý Boyle:
𝑃
1
𝑉
1
=
𝑃
2
𝑉
2
P
1
V
1
=P
2
V
2
Ta biết rằng sự thay đổi áp suất là từ 1 atm đến 4 atm và thể tích thay đổi 3 lít. Gọi thể tích ban đầu là
𝑉
1
V
1
và thể tích sau khi thay đổi là
𝑉
2
=
𝑉
1
−
3
V
2
=V
1
−3.
1
×
𝑉
1
=
4
×
(
𝑉
1
−
3
)
1×V
1
=4×(V
1
−3)
Giải phương trình:
𝑉
1
=
4
(
𝑉
1
−
3
)
V
1
=4(V
1
−3)
𝑉
1
=
4
𝑉
1
−
12
V
1
=4V
1
−12
3
𝑉
1
=
12
3V
1
=12
𝑉
1
=
4
l
ı
ˊ
t
V
1
=4 l
ı
ˊ
t
Như vậy, thể tích ban đầu của khí là 8 lít.
Câu 17: Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 20 lít đến thể tích 15 lít, áp suất khí tăng thêm 0,6 atm. Tìm áp suất ban đầu của khí?
Câu trả lời: C. 1,2 atm
Giải thích: Theo định lý Boyle, ta có mối quan hệ:
𝑃
1
𝑉
1
=
𝑃
2
𝑉
2
P
1
V
1
=P
2
V
2
Biết rằng
𝑉
1
=
20
V
1
=20 lít,
𝑉
2
=
15
V
2
=15 lít và sự thay đổi áp suất là 0,6 atm. Gọi
𝑃
1
P
1
là áp suất ban đầu,
𝑃
2
=
𝑃
1
+
0
,
6
P
2
=P
1
+0,6. Ta có phương trình:
𝑃
1
×
20
=
(
𝑃
1
+
0
,
6
)
×
15
P
1
×20=(P
1
+0,6)×15
Giải phương trình:
20
𝑃
1
=
15
𝑃
1
+
9
20P
1
=15P
1
+9
5
𝑃
1
=
9
5P
1
=9
𝑃
1
=
1
,
2
atm
P
1
=1,2 atm
Câu 18: Dưới áp suất 10 Pa, một lượng khí có thể tích 10 lít. Tính thể tích của lượng khí đó ở áp suất
5
×
1
0
4
5×10
4
Pa, coi nhiệt độ không đổi.
Câu trả lời: B. 8 lít
Giải thích: Áp dụng định lý Boyle:
𝑃
1
𝑉
1
=
𝑃
2
𝑉
2
P
1
V
1
=P
2
V
2
Với
𝑃
1
=
10
P
1
=10 Pa,
𝑉
1
=
10
V
1
=10 lít và
𝑃
2
=
5
×
1
0
4
P
2
=5×10
4
Pa. Tính thể tích
𝑉
2
V
2
:
10
×
10
=
5
×
1
0
4
×
𝑉
2
10×10=5×10
4
×V
2
100
=
5
×
1
0
4
×
𝑉
2
100=5×10
4
×V
2
𝑉
2
=
100
5
×
1
0
4
=
8
l
ı
ˊ
t
V
2
=
5×10
4
100
=8 l
ı
ˊ
t
Câu 1: Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn trên đồ thị. Biết áp suất của khối khí ở cuối quá trình là 1,2 atm.
a) "Quá trình biến đổi từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 là quá trình đẳng nhiệt."
Đúng: Quá trình đẳng nhiệt là quá trình áp suất và thể tích thay đổi nhưng nhiệt độ không thay đổi, và trong quá trình này, áp suất và thể tích có mối quan hệ nghịch biến (định lý Boyle).
b) "Thể tích và áp suất của khối khí biến đổi thông qua định lý Boyle."
Đúng: Định lý Boyle mô tả mối quan hệ giữa áp suất và thể tích của khí lý tưởng trong quá trình đẳng nhiệt.
c) "Áp suất của khối khí ở trạng thái 1 là 2,6 atm."
Sai: Áp suất ở trạng thái 1 có thể không bằng 2,6 atm, vì thông tin từ đồ thị không cho biết chính xác.
d) "Đường đẳng nhiệt biểu diễn trong hệ tọa độ (p, V) có dạng là một nhánh của parabol."
Sai: Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, V) là một hyperbol, không phải parabol.
Câu 2: Nhận định sau là đúng hay sai
a) "Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, V) là một cung hyperbol."
Đúng: Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, V) là một hyperbol vì theo định lý Boyle, pV = hằng số.
b) "Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (V, T) là một đoạn thẳng song song với trục."
Sai: Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (V, T) là một đoạn thẳng khi p = hằng số.
c) "Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, T) là một đoạn thẳng vuông góc với trục."
Sai: Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, T) không phải một đoạn thẳng vuông góc với trục, mà có dạng đường thẳng nếu thể hiện với V = hằng số.
d) "Ứng với các nhiệt độ khác nhau của cùng một lượng khí có các đường đẳng nhiệt là giống nhau."
Sai: Mỗi nhiệt độ sẽ có một đường đẳng nhiệt khác nhau, với các dạng hyperbol khác nhau.
Câu 3: Nếu áp suất của một lượng khí lý tưởng xác định tăng, thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất của lượng khí trên tăng, thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ không đổi trong các quá trình trên.
a) "Thể tích và áp suất của khối khí biến đổi thông qua định lý Boyle."
Đúng: Theo định lý Boyle, áp suất và thể tích của khí lý tưởng thay đổi ngược chiều nhau trong quá trình đẳng nhiệt.
b) "Một lượng khí lý tưởng xác định với nhiệt độ không đổi thì thể tích tỉ lệ thuận với áp suất."
Sai: Thể tích và áp suất tỉ lệ nghịch nhau trong quá trình đẳng nhiệt.
c) "Áp suất ban đầu của khối khí là ... Pa."
Sai: Không đủ thông tin để tính áp suất ban đầu.
d) "Thể tích ban đầu của khối khí là 9 lít."
Sai: Không đủ thông tin để xác định thể tích ban đầu.
Câu 4: Dưới áp suất
1
0
5
10
5
Pa, một lượng khí có thể tích 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên 25% so với ban đầu, thì thể tích của lượng khí này là:
a) Áp suất của lượng khí ở trạng thái sau có giá trị là...
Đúng: Áp suất tăng lên 25%, tức là
𝑃
2
=
1.25
𝑃
1
P
2
=1.25P
1
.
b) Thể tích ban đầu của lượng khí là...
Đúng: Thể tích ban đầu của khí là 10 lít.
c) Giữa áp suất và thể tích của lượng khí có mối liên hệ là ...
Đúng: Mối liên hệ giữa áp suất và thể tích trong quá trình đẳng nhiệt là nghịch biến.
d) "Thể tích của lượng khí sau khi áp suất tăng lên 25% so với ban đầu là 6 lít."
Sai: Thể tích giảm đi 25% so với ban đầu, tức thể tích sẽ là 8 lít, không phải 6 lít.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
4 giờ trước
Top thành viên trả lời