avatar
level icon
Nhung Thanh

3 giờ trước

Giúp em với(lời giải chi tiết giúp em với nha)

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nhung Thanh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề bài: ### Câu 1: Hệ thức của định luật Bôi-lơ là: - **C.** \( pV = hằng số \) ### Câu 2: Trong thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng nhiệt, dụng cụ đo không cần thiết là: - **D.** Cân. ### Câu 3: Khi kéo pit-tông, thuốc sẽ vào trong xilanh, do đó: - **B.** Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm. ### Câu 4: Phương trình không phải là phương trình của định luật Boyle là: - **D.** \( \frac{p_1}{p_2} = \frac{V_2}{V_1} \) ### Câu 5: Đồ thị biểu diễn đúng định luật Bôi-lơ là đồ thị có dạng hyperbol, do đó: - **D.** Đồ thị hyperbol. ### Câu 6: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, mật độ phân tử khí trong một đơn vị thể tích: - **B.** Tăng tỉ lệ thuận với áp suất. ### Câu 7: Trong hệ tọa độ (V,T), đường đẳng nhiệt là: - **D.** Đường hypebol. ### Câu 8: Hệ thức phù hợp với định luật Boyle là: - **A.** \( p_1V_1 = p_2V_2 \) ### Câu 9: Để bơm đầy một khí cầu đến thể tích \(100~m^3\) có áp suất 0,1 atm, cần số ống khí hêli là: - **B.** 2 ống. **Giải thích:** - Thể tích khí cầu: \( V_1 = 100~m^3 = 100000~lít \) - Thể tích mỗi ống khí hêli: \( V_2 = 50~lít \) - Áp suất khí cầu: \( p_1 = 0.1~atm \) - Áp suất mỗi ống khí hêli: \( p_2 = 100~atm \) Áp dụng định luật Boyle: \[ p_1 V_1 = p_2 V_2 \implies 0.1 \cdot 100000 = 100 \cdot V_2 \implies V_2 = 100~lít \] Số ống cần thiết: \[ \frac{100000}{50} = 2000 \text{ lít} \implies \frac{2000}{100} = 20 \text{ ống} \] ### Câu 10: Nén đẳng nhiệt một khối khí từ 12 lít đến 3 lít thì áp suất tăng lên bao nhiêu lần: - **A.** 4 lần. **Giải thích:** - Theo định luật Boyle: \( p_1 V_1 = p_2 V_2 \) - Nếu \( V_1 = 12~lít \) và \( V_2 = 3~lít \), thì áp suất tăng lên: \[ \frac{p_2}{p_1} = \frac{V_1}{V_2} = \frac{12}{3} = 4 \] ### Câu 11: Một khối khí có thể tích 50 lít, ở áp suất \(10^5~Pa\). Nén khối khí với nhiệt độ không đổi sao cho áp suất tăng lên \(2 \cdot 10^5~Pa\) thì thể tích của khối khí đó là: - **A.** 25 lít. **Giải thích:** - Áp dụng định luật Boyle: \[ p_1 V_1 = p_2 V_2 \implies 10^5 \cdot 50 = 2 \cdot 10^5 \cdot V_2 \implies V_2 = 25~lít \] ### Câu 12: Tính thể tích khí cần nạp vào bình nhỏ thể tích 20 lít dưới áp suất 25 atm: - **A.** 500 lít. **Giải thích:** - Áp dụng định luật Boyle: \[ p_1 V_1 = p_2 V_2 \implies 1 \cdot V = 25 \cdot 20 \implies V = 500~lít \] ### Câu 13: Định luật Boyle chỉ đúng: - **C.** Với khí lý tưởng. Hy vọng lời giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các câu hỏi trong đề bài!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
bao-chautran7

3 giờ trước

Câu 1: Hệ thức nào sau đây là của định luật Bôi-lơ?

A. 
𝑃

𝑉
=

𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
P⋅V=h 
a
˘

ˋ
ngs 
o
^

ˊ

B. 
𝑃
=

𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
P=h 
a
˘

ˋ
ngs 
o
^

ˊ

C. 
𝑉
=

𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
V=h 
a
˘

ˋ
ngs 
o
^

ˊ

D. 
𝑃

𝑇
=

𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
P⋅T=h 
a
˘

ˋ
ngs 
o
^

ˊ

Đáp án: A. 
𝑃

𝑉
=

𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
P⋅V=h 
a
˘

ˋ
ngs 
o
^

ˊ

Giải thích: Định lý Bôi-lơ phát biểu rằng: "Áp suất và thể tích của một lượng khí nhất định ở nhiệt độ không đổi có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau, tức là 
𝑃

𝑉
=

𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
P⋅V=h 
a
˘

ˋ
ngs 
o
^

ˊ
".

Câu 2: Trong thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng nhiệt không có dụng cụ đo nào sau đây?

A. Áp kế
B. Pit-tông và xi-lanh
C. Giá đỡ thí nghiệm
D. Cân
Đáp án: D. Cân
Giải thích: Trong thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng nhiệt, cần đo áp suất (áp kế) và thể tích (pit-tông và xi-lanh), nhưng không cần cân vì khối lượng khí không thay đổi trong quá trình này.

Câu 3: Để đưa thuốc từ lọ vào trong xilanh của ống tiêm, ban đầu nhân viên y tế đẩy pit-tông sát đầu trên của xilanh, sau đó đưa đầu kim tiêm vào trong lọ thuốc. Khi kéo pit-tông, thuốc sẽ vào trong xilanh. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Thể tích khí trong xilanh giảm đồng thời áp suất khí giảm.
B. Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm.
C. Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí tăng.
D. Thể tích khí trong xilanh và áp suất khí đồng thời không thay đổi.
Đáp án: B. Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm.
Giải thích: Khi kéo pit-tông, thể tích của xilanh tăng lên, áp suất khí trong xilanh giảm theo định lý Bôi-lơ (áp suất và thể tích tỉ lệ nghịch trong quá trình đẳng nhiệt).

Câu 4: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của định luật Boyle?

A. 
𝑃

𝑉
=

𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
P⋅V=h 
a
˘

ˋ
ngs 
o
^

ˊ

B. 
𝑃
=

𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
𝑉
P= 
V

a
˘

ˋ
ngs 
o
^

ˊ



C. 
𝑃
=

𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
𝑇
P= 
T

a
˘

ˋ
ngs 
o
^

ˊ



D. 
𝑃

𝑉
=

𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
P⋅V=h 
a
˘

ˋ
ngs 
o
^

ˊ

Đáp án: C. 
𝑃
=

𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
𝑇
P= 
T

a
˘

ˋ
ngs 
o
^

ˊ



Giải thích: Phương trình C không phải của định lý Bôi-lơ, mà là một phần của định lý Gay-Lussac, liên quan đến áp suất và nhiệt độ.

Câu 5: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định lý Bôi-lơ?

A. Đường thẳng dốc xuống
B. Đường thẳng dốc lên
C. Đường hypebol
D. Đường tròn
Đáp án: C. Đường hypebol
Giải thích: Đồ thị của định lý Bôi-lơ giữa áp suất và thể tích là một đường hypebol, vì áp suất và thể tích có mối quan hệ tỷ lệ nghịch trong quá trình đẳng nhiệt.

Câu 6: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, mật độ phân tử khí trong một đơn vị thể tích:

A. chưa đủ dữ kiện để kết luận.
B. tăng tỉ lệ thuận với áp suất.
C. giảm tỉ lệ nghịch với áp suất.
D. luôn không đổi.
Đáp án: B. tăng tỉ lệ thuận với áp suất.
Giải thích: Trong quá trình đẳng nhiệt, áp suất và thể tích của khí có mối quan hệ tỷ lệ nghịch, do đó mật độ phân tử (số phân tử trên đơn vị thể tích) sẽ tăng khi áp suất tăng.

Câu 7: Trong hệ tọa độ (V, T), đường đẳng nhiệt là:

A. Đường thẳng có phương qua O.
B. Đường thẳng vuông góc trục V.
C. Đường thẳng vuông góc trục T.
D. Đường hypebol.
Đáp án: D. Đường hypebol
Giải thích: Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (V, T) có hình dạng đường hypebol, bởi vì trong quá trình đẳng nhiệt, thể tích và nhiệt độ có mối quan hệ nghịch đảo với nhau.

Câu 8: Hệ thức nào sau đây phù hợp với định lý Bôi-lơ?

A. 
𝑃

𝑉
=

𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
P⋅V=h 
a
˘

ˋ
ngs 
o
^

ˊ

B. 
𝑃
=

𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
𝑉
P= 
V

a
˘

ˋ
ngs 
o
^

ˊ



C. 
𝑃
=

𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
𝑇
P= 
T

a
˘

ˋ
ngs 
o
^

ˊ



D. 
𝑃

𝑉
=
𝑇
P⋅V=T
Đáp án: A. 
𝑃

𝑉
=

𝑎
˘
ˋ
𝑛
𝑔
𝑠
𝑜
^
ˊ
P⋅V=h 
a
˘

ˋ
ngs 
o
^

ˊ

Giải thích: Đây là phương trình đúng của định lý Bôi-lơ, mô tả mối quan hệ giữa áp suất và thể tích của khí trong một quá trình đẳng nhiệt.

Câu 9: Để bơm đầy một khí cầu đến thể tích 
𝑉
V có áp suất 0,1 atm ở nhiệt độ không đổi, người ta dùng các ống khí hê-li có thể tích 50 lít ở áp suất 100 atm. Số ống khí hê-li cần để bơm khí cầu bằng:

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B. 2
Giải thích: Áp dụng định lý Bôi-lơ, ta có: 
𝑃
1

𝑉
1
=
𝑃
2

𝑉
2

1

⋅V 
1

=P 
2

⋅V 
2

. Tính toán sẽ ra rằng cần 2 ống khí hê-li để bơm đầy khí cầu.

Câu 10: Nén đẳng nhiệt một khối khí xác định từ 12 lít đến 3 lít thì áp suất tăng lên bao nhiêu lần:

A. 4
B. 3
C. 2
D. áp suất không đổi.
Đáp án: A. 4
Giải thích: Áp suất và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau theo định lý Bôi-lơ. Khi thể tích giảm từ 12 lít xuống 3 lít, áp suất tăng lên 4 lần.

Câu 11: Một khối khí có thể tích 50 lít, ở áp suất 
1
0
5
10 
5
 Pa. Nén khối khí với nhiệt độ không đổi sao cho áp suất tăng lên 
2
×
1
0
5
2×10 
5
 Pa thì thể tích của khối khí đó là:

A. 25 lít
B. 8 lít
C. 12 lít
D. 16 lít
Đáp án: A. 25 lít
Giải thích: Áp dụng định lý Bôi-lơ, ta có 
𝑃
1

𝑉
1
=
𝑃
2

𝑉
2

1

⋅V 
1

=P 
2

⋅V 
2

. Khi áp suất gấp đôi, thể tích sẽ giảm một nửa, do đó thể tích mới là 25 lít.

Câu 12: Người ta điều chế khí hidro và chứa một bình lớn dưới áp suất 1 atm ở nhiệt độ T. Tính thể tích khí, lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ thể tích là 20 lít dưới áp suất 25 atm. Coi nhiệt độ không đổi.

A. 500 lít
B. 180 lít
C. 120 lít
D. 160 lít
Đáp án: A. 500 lít
Giải thích: Áp dụng định lý Bôi-lơ 
𝑃
1

𝑉
1
=
𝑃
2

𝑉
2

1

⋅V 
1

=P 
2

⋅V 
2

, ta tính được thể tích khí cần lấy ra từ bình lớn là 500 lít.

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved