Tổng hợp công thức toán 2 đầy đủ và chi tiết nhất để giúp các em hệ thống kiến thức giúp học toán hiệu quả hơn. Cùng Admin đi tìm hiểu nội dung các em sẽ được học trong toán lớp 2 với bài viết dưới đây nhé!
Số hạng - Tổng
a + b = c
Trong đó:
- a và b là số hạng
- c là tổng của a và b
Ví dụ: 2 + 7 = 9
Lời giải:
2 và 7 là số hạng, 9 là tổng của 2 và 7.
Đề-xi-mét
Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài, được viết tắt là dm
1dm = 10 cm
1dm = 100 mm
Ví dụ: 3 dm = …. cm
Lời giải:
3 dm = 30 cm
Số trừ - Số bị trừ - Hiệu
a - b = c
Trong đó:
- a là số bị trừ
- b là số trừ
- c là hiệu của số bị trừ và số trừ
Ví dụ: 5 - 3 = 2
Lời giải:
5 là số bị trừ, 3 là số trừ, 2 là hiệu của số bị trừ và số trừ.
Phép cộng có tổng bằng 10
Số hạng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Số hạng | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
Tổng | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Theo bảng phép cộng trên ta có:
1 + 9 = 9 + 1 = 10
2 + 8 = 8 + 2 = 10
3 + 7 = 7 + 3 = 10
4 + 6 = 6 + 4 = 10
5 + 5 = 10
Phép cộng dạng 2 chữ số với 26 + 4 và 36 + 24
Quy tắc và cách tính chi tiết như hình dưới đây:
Phép cộng dạng 2 chữ số với 26 + 4 và 36 + 24
9 cộng với 1 số bất kỳ (Ví dụ với 9 + 5)
Vì 9 + 1 = 10, do đó, ta có thể tách phép công trên thành 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14.
Tương tư ta có một số ví dụ sau:
9 cộng với 1 số bất kỳ
Phép tính cộng dạng 29 + 5 và 39 + 15
- Phép cộng 29 + 5 ta thực hiện theo quy tắc cộng như sau:
Lấy 9 + 5 = 14, viết 4, nhớ 1
Lấy 2 + 1 = 3
Kết quả sẽ là 34
- Phép cộng 39 + 25 ta thực hiện theo quy tắc cộng như sau:
Lấy 9 + 5 = 14, viết 4 nhớ 1
Lấy 3 + 2 + 1 = 6
Kết quả sẽ là 64
8 cộng với một số (Ví dụ: 8 + 5)
Vì 8 + 2 = 10, do đó phép cộng 8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13
Một số ví dụ khác:
Ví dụ 8 cộng với một số
Phép cộng dạng 28 + 5 và 38 + 25
Quy tắc và hướng dẫn thực hiện phép cộng chi tiết như sau:
Phép cộng dạng 28 + 5 và 38 + 25
Hình chữ nhật - Hình tứ giác
Tứ giác là một hình có 4 cạnh và 4 góc.
Hình chữ nhật là hình tứ giác có 4 góc vuông bằng nhau và 2 cạnh ngắn bắn nhau và 2 cạnh dài bằng nhau. Khi các em sử dụng eke để độ độ, 1 góc của hình chữ nhật sẽ bằng 90 độ.
Hình chữ nhật, hình tứ giác
7 cộng với một số (Ví dụ: 7 + 5)
Vì 7 + 3 = 10, do đó, 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12.
Một số ví dụ khác:
Ví dụ 7 cộng với một số
Phép cộng 2 chữ số với 1 hoặc 2 chữ số
Quy tắc và cách thực hiện 2 phép cộng 2 chữ số với 1 hoặc 2 chữ số chi tiết như sau:
Ví dụ phép cộng dạng 47 + 5 và 57 + 25
6 cộng với 1 số (ví dụ: 6 + 5)
Vì 6 + 4 = 10 nên phép tính 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11
Một số ví dụ khác:
Ví dụ 6 cộng với 1 số
Bài toán về nhiều hơn
Tổng hợp công thức toán 2 không thể không nhắc đến phần kiến thức về nhiều hơn, dài hơn, cao hơn, nặng hơn, sâu hơn. Khi gặp các dạng này, các em sẽ thực hiện phép tính cộng.
Ví dụ: Hoa có 5 bông hoa, Lan nhiều hơn hoa 4 bông hoa. Hải Lan có mấy bông hoa?
Giải:
Lan có số bông hoa là:
5 + 4 = 9 (bông hoa)
Đáp án: 6 bông hoa.
Bài toán về ít hơn
Các em sẽ gặp các dạng bài như: Nhẹ hơn, ít hơn, thấp hơn, ngắn hơn. Khi gặp dạng này, các em sẽ phải thực hiện các phép tính trừ.
Ví dụ: Nga có 7 bông hoa, Uyên có ít hơn 2 bông hoa. Hỏi, Uyên có bao nhiêu bông hoa.
Giải:
Uyên có số bông hoa là:
7 - 2 = 5 (bông hoa)
Đáp án: 5 bông hoa
Đơn vị đo lường Ki-lô-gam (Kg)
Ki-lô-gam là một đơn vị đường dùng đo lượng trọng lượng. Nhờ đơn vị này, các em có thể xác định được chính xác trọng lượng của một vật bất kỳ là bao nhiêu. Ki-lô-gam được viết tắt là Kg.
Ví dụ: 2 kg cám, 5 kg chè, 10 kg gạo
Đơn vị đo lường Lít
Lít là đơn vị đường dùng để đo lường về thể tích của các chất lỏng. Từ đó có thể xác định chính xác thể tích hoặc mức độ vơi, đầy của chất lỏng trong bình chứa. Lít được viết tắt là l.
Ví dụ: 1 lít nước mắt, 3 lít mật ong.
Phép cộng với tổng bằng 100
Quy tắc thực hiện phép cộng sẽ được Admin chia sẻ chi tiết qua 2 ví dụ dưới đây:
Phép cộng với tổng bằng 100
Tìm một số hạng chưa biết trong một tổng
Muốn tìm một số hạng bất kỳ chưa biết trong một tổng, các em lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Cho a + b = c nên a = c - b và b = c - a
Ví dụ:
x + 5 = 9
x = 9 - 5
x = 4
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
Quy tắc thực hiện phép trừ có nhớ sẽ được Admin chia sẻ rõ ràng trong ví dụ sau:
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
Tìm số bị trừ, số trừ
Muốn tìm số bị trừ, các em chỉ cần lấy hiệu đã cho cộng với số trừ là ra kết quả. Cho a - b = c nên a = c + b
Ví dụ:
x - 5 = 3
x = 3 + 5
x = 8
Muốn tìm số trừ, các em sẽ lấy số bị trừ trừ đi hiệu sẽ ra kết quả số trừ. Cho a - b = c nên b = a - c
Ví dụ:
10 - x = 3
x = 10 - 3
x = 7
100 trừ đi 1 hoặc 2 chữ số
Quy tắc trừ sẽ được triển khai chi tiết qua ví dụ như sau:
100 trừ đi 1 hoặc 2 chữ số
Đường thẳng
Cho một hình ảnh về các đường thẳng như sau:
Đường thẳng
Ta có:
Đoạn thẳng AB là đường thẳng bị giới hạn bởi 2 đầu mút A và B.
Đường thẳng CD có 2 đầu kéo dài về 2 phía, đi qua 2 điểm mút.
3 điểm O, N và M cùng nằm trên một đường thẳng và 3 điểm này thẳng hàng nhau.
Ngày, giờ và tháng năm
- 1 ngày = 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm (hay 0 giờ)
- 1 năm = 12 tháng
- 1 tháng = 30 hoặc 31 ngày (riêng tháng 2 sẽ có 28 hoặc 29 ngày)
Phép nhân
Phép nhân là một phép tính toán học, phép nhân được tạo nên bởi ít nhất 2 số. Ký hiệu phép nhân là “x”. Cho a x b = c, trong đó, a là thừa số, b là thừa số và c là tích của 2 thừa số a và b.
Ví dụ: 2 x 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8
Đường gấp khúc và độ dài của nó
Đường gấp khúc ABCD được tạo bởi 3 đoạn thẳng AB, BC và CD. Độ dài của đường gấp khúc này chính bằng tổng của các đoạn thẳng cộng lại AB + BC + CD.
Ví dụ: Cho đường gấp khúc ABCD với độ dài các đoạn thẳng lần lượt là: AB = 3cm, BC = 4cm, CD = 3cm. Hỏi độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu?
Giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
3 + 4 + 3 = 10 (cm)
Phép chia
Phép chia là thương của số bị chia và số chia. Cho a : b = c, trong đó, a là số bị chia, b là số chia và c là thương của a và b.
Ví dụ: Có 4 cái bánh, đem chia đều cho 2 người. Hỏi mỗi người được mấy cái?
Giải:
Số bánh mỗi người có là:
4: 2 = 2
Tìm thừa số của phép nhân
Muốn tìm một thừa số trong phép nhân, các em chỉ cần lấy tích chia cho thừa số còn lại. Cho a x b = c thì a = c : b và b = c : a
Ví dụ:
5 x b = 20
b = 20 : 5 = 5
Tìm số bị chia và số chia
Muốn tìm số bị chia, các em sẽ lấy thương nhân với số chia. Cho a : b = c thì a = c x b
Ví dụ:
a : 3 = 4
a = 3 x 4 = 12
Muốn tìm số chia, các em lấy số bị chia chia cho thương. Cho a : b = c => b = a : c
Ví dụ:
15 : b = 3
b = 15 : 3 = 3
Giờ và phút
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
1 ngày = 24 giờ
Chi vi tam giác - chu vi tứ giác
Chu vi tam giác, chu vi tứ giác
Chu vi tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của tam giác. Cho tam giác ABC, chu vi tam giác ABC = AB + BC + CA
Ví dụ: Cho một tam giác MNO, có độ dài các cạnh lần lượt là MN = 3cm, NO = 2cm, OM = 4cm. Hãy tính chu vi tam giác MNO?
Giải:
Chu vi tam giác MNO là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp án: Chu vi tam giác MNO là 9 cm.
Chu vi tứ giác bằng tổng độ dài các cạnh của tứ giác đó. Cho tứ giác ABCD, chu vi tứ giác ABCD = AB + BC + CD + DA.
Ví dụ: Cho một tứ giác ABCD có độ dài các cạnh là AB = 3cm, BC = 5cm, CD = 6cm, AD = 4cm. Hãy tính chu vi hình tứ giác ABCD.
Giải:
Chu vi tứ giác ABCD là:
3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm)
Đáp án: Chu vi hình tứ giác ABCD là 18 cm.
Các đơn vị đo độ dài ki-lô-mét (km), mét (m), mi-li-mét (mm)
- 1km = 1000m
- 1m = 1000mm =100cm = 10 dm
- 1cm = 10mm
Bảng cửu chương nhân từ 1 đến 5
Bảng cửu chương nhân từ 1 đến 5
Bảng cửu chương chia từ 1 đến 5
Bảng cửu chương chia từ 1 đến 5
Số tròn chục, số tròn trăm
- Số tròn chục là các số có dạng a0 với a là số tự nhiên từ 1 đến 9. Ví dụ như: 20, 40, 80.
- Số tròn trăm là các số có dạng b00 với b là số tự nhiên từ 1 đến 9. Ví dụ như: 100, 300, 500.
Như vậy, bài viết trên Amin đã tổng hợp công thức toán 2 chi tiết và đầy đủ nhất để giúp các em hệ thống kiến thức cả năm học. Chúc các em học tập hiệu quả và vui vẻ mỗi ngày.