Bài 1
Reading
Task 1. Work in pairs. What features are important to you in a city? Put the following in order 1-8 (1 is the most important).
(Làm việc theo cặp. Theo bạn đặc điểm nào quan trọng nhất ở 1 thành phố? Xếp theo thứ tự từ 1-8 ( 1 là cái quan trọng nhất.)
_____________ | transport |
_____________ | safety |
_____________ | education |
_____________ | cost of living |
_____________ | climate |
_____________ | entertainment |
_____________ | culture |
_____________ | convenvience |
Phương pháp giải:
- transport (n): phương tiện giao thông, vận tải
- safety (n): an toàn
- education (n): giáo dục
- cost of living (n.p): chi phí đời sống
- climate (n): khí hậu
- entertainment (n): sự giải trí
- culture (n): văn hóa
- convenience (n): sự tiện nghi
Bài 2
Task 2. Read the passage quickly and find the information to fill the blanks.
(Đọc đoạn văn và tìm thông tin điền vào chỗ trống.)
1. The name of the organisation doing the survey:
2. The year of the survey:
3. The names of the best city and the worst cities:
Which is the best city in the world to live in? Every year, the Economist Intelligence Unit (EIU) conducts a fascinating survey to determine which cities around the world “provide the best or worst living conditions”. It uses factors such as climate, transport, education, safety, and recreational facilities in cities. It gives scores for each, and ranks the cities in order - from the best to the worst.
For the year 2014, the top 10 cities came from Australia, Canada, Europe, and New Zealand. Melbourne in Australia had the highest score, which means it is the most ‘liveable’ city. Some famous cities came in the top 20, such as Tokyo (19th) and Paris (17th). Perhaps surprisingly, Osaka (13th) had the best score in Asia.
Cities with major conflicts tended to score the lowest. In these countries, living conditions were the most difficult or dangerous. Among the worst cities on the list were Dhaka in Bangladesh, Tripoli in Libya, and Douala in Cameroon.
However, some other organisations _ individuals would like to add other factors to the index. They say that a city's green space urban sprawl, natural features, cultural attractions, convenience, and pollution should be added to the list.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Thành phố nào là tốt nhất trên thế giới? Hàng năm, Cơ quan Tình Báo Kinh tế (EIU) thực hiện một cuộc khảo sát hấp dẫn để xác định thành phố nào trên thế giới "cung cấp điều kiện sống tốt nhất hoặc tệ nhất". Người ta đánh giá dựa vào các yếu tố như khí hậu, giao thông, giáo dục, an toàn, và các cơ sở giải trí tại các thành phố. Điểm số cho mỗi tiêu chí, và xếp hạng các thành phố theo thứ tự - từ tốt nhất đến tệ nhất.
Trong năm 2014, 10 thành phố hàng đầu đến từ Úc, Canada, Châu Âu và New Zealand. Melbourne ở Úc có số điểm cao nhất, có nghĩa là thành phố 'đáng sống' nhất. Một số thành phố nổi tiếng đứng ở top 20, chẳng hạn như Tokyo (19) và Paris (thứ 17). Đáng ngạc nhiên, Osaka (thứ 13) có điểm số tốt nhất ở châu Á.
Các thành phố có xung đột lớn có xu hướng điểm số thấp nhất. Ở những nước này, điều kiện sống là khó khăn nhất hoặc nguy hiểm. Trong số các thành phố tồi tệ nhất trong danh sách này là Dhaka ở Bangladesh, Tripoli ở Libya, và Douala ở Cameroon.
Tuy nhiên, một số tổ chức khác cá nhân muốn thêm các yếu tố khác vào các tiêu chí. Họ nói rằng cần phải thêm không gian đô thị xanh, sự mở rộng của thành phố, các đặc điểm tự nhiên, các điểm tham quan văn hoá, thuận tiện và ô nhiễm.
Lời giải chi tiết:
1. The name of the organisation doing the survey: The Economist Intelligence Unit (EIU)
(Tên tổ chức khảo sát: EIU)
2. The year of the survey: 2014
(Năm khảo sát: 20214)
3. The best city: Melbourne
(Tên của thành phố tốt nhất: Melbourne)
The worst cities: Dhaka, Tripoli, and Douala
(Các thành phố tệ nhất: Dhaka, Tripoli, and Douala)
Bài 3
Task 3. Read the passage again and answer questions.
(Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.)
1. What factors are used by the EIU to rank the world's cities?
(EIU sử dụng các yếu tố nào để xếp hạng các thành phố trên thế giới?)
2. Where were some famous cities on the list?
(Danh sách nhiều thành phố nổi tiếng ở đâu?)
3. Why were Dhaka, Tripoli, and Douala ranked among the worst cities?
(Tại sao Dhaka, Tripoli và Douala lại nằm trong số những thành phố tồi tệ nhất?)
4. Which was the most "liveable" city in Asia?
(Thành phố nào "đáng sống" nhất ở châu Á?)
5. What are some factors that should be added to the index?
(Một số yếu tố cần được thêm vào chỉ mục là gì?)
Lời giải chi tiết:
1. Climate, transport, education, safety, and recreational facilities in cities (are used).
(Khí hậu, giao thông, giáo dục, an toàn, và các cơ sở giải trí tại các thành phố (được sử dụng).)
2. Among the top 20.
(Trong top 20.)
3. Because the living conditions there were the most difficult or dangerous.
(Bởi vì điều kiện sống có nhiều khó khăn nhất hoặc nguy hiểm.)
4. Osaka was.
(Osaka.)
5. They are a city's green space, urban sprawl, natural features, cultural attractions, convenience, and pollution.
(Đó là không gian xanh của thành phố, sự phát triển đô thị, các đặc trưng tự nhiên, các điểm tham quan văn hoá, tiện lợi và ô nhiễm.)
Bài 4
Speaking
Task 4a. Work in groups of five or six. Conduct a survey to rank your own town/city or a town city you know. Give from 10 points (the best to 1 point (the worst) to each factor.
(Làm việc theo nhóm 5-6 người. Thực hiện một cuộc khảo sát để xếp loại thành phố của bạn hoặc 1 thành phố mà bạn biết. Tối đa là 10 điểm ( 1 điểm là thấp nhất với mỗi đặc điểm)
Ask each student in your group the question: "How many points do you give to factor 1 - safety? "
(Hỏi mỗi bạn trong nhóm câu hỏi " Bạn cho đặc điểm 1 bao nhiêu điểm?")
Then write the points in the table.
(Sau đó viết điểm vào bảng.)
b. Work out the final result of your group. Then present it to the class. Is your group's result the same or different from that of other groups?
(Tiến hành khảo sát rồi thuyết trình cho cả lớp cùng nghe. Kết quả của nhóm bạn giống hay khác các nhóm khác.)
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
Tải 30 đề thi học kì 2 của các trường Toán 9
Bài 4
Tải 20 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 Văn 9
Bài 32. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
Chương 3. Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học