Bài 1
Grammar
Task 1. Fill in each blank with the past perfect form of the verb in brackets.
(Điền mỗi chỗ trống một động từ ở dạng quá khứ hoàn thành.)
1. Before the 1990s, trams (be) _________ a popular means of transport in Ha Noi.
2. I won the game because I (play) _________ it a lot with my brother.
3. How long you (use) _________ your mobile phone before it broke down?
4. Before the invention of television, people only (see) _________ films at the cinema.
5. Before the 1990s, Viet Nam (have) _________ an old banking system.
6. Viet Nam (experience) _________ decades of fighting for freedom before the country became totally independent.
Lời giải chi tiết:
1. Before the 1990s, trams had been a popular means of transport In Ha Noi.
(Trước những năm 1990, xe điện đã trở thành phương tiện phổ biến ở Hà Nội.)
2. I won the game because I had played It a lot with my brother.
(Tôi đã thắng trò chơi vì tôi đã chơi nó rất nhiều lần với anh tôi.)
3. How long had you used your mobile phone before it broke down?
(Bạn đã sử dụng điện thoại di động bao lâu rồi trước khi nó bị vỡ?)
4. Before the invention of television, people only had only seen films at the cinema.
(Trước khi phát minh ra truyền hình, người ta chỉ xem phim tại rạp chiếu phim.)
5. Before the 1990s, Viet Nam had had an old banking system.
(Trước những năm 90, Việt Nam đã có một hệ thống ngân hàng cũ.)
6. Viet Nam had experienced decades of fighting for freedom before the country became totally independent.
(Việt Nam đã trải qua hàng thập kỷ tranh đấu cho tự do trước khi đất nước hoàn toàn độc lập.)
Bài 2
Task 2. Ask and answer the following questions using the cues.
(Hỏi và trả lời những câu hỏi sau có sử dụng gợi ý.)
Example: (Ví dụ)
- How long had King Duc Duc ruled our country before he was overthrown?
(Vua Dục Đức trị vì nước ta bao lâu thì bị lật đổ?)
- He had ruled the country for only three days.
(Ông ta đã trị vì đất nước chỉ trong ba ngày.)
1. - What/family groups/Vietnamese people/live in before 1990?
- They/live/extended family.
2. - How/people in Viet Nam/travel/before the first motorbike/imported?
- They/travel/bicycle.
3. - How/Vietnamese people/live/before the open-door policy in 1986?
- They/had/harder life.
4. - Where/your family/spend/holidays/before 2005?
- We/holidays/Viet Nam/only/before then.
5. - Who/rule/Viet Nam right before the Tran dynasty?
- Ly Chieu Hoang/rule/before the Tran dynasty.
Lời giải chi tiết:
1. - What family groups had Vietnamese people lived in before 1990?
(Nhóm các gia đình người Việt Nam sống cùng nhau trước năm 1990 là gì?)
- They had lived in extended families.
(Họ đã sống trong các gia đình lớn.)
2. - How had people in Viet Nam travelled before the first motorbike was imported?
(Người dân ở Việt Nam đi trước khi nhập khẩu xe máy đầu tiên?)
- They had travelled by bicycle.
(Họ đi bằng xe đạp.)
3. - How had Vietnamese people lived before the open-door policy in 1986?
(Người Việt Nam đã sống như thế nào trước chính sách mở cửa vào năm 1986?)
- They had had a harder life.
(Họ đã có một cuộc sống khó khăn hơn.)
4. - Where had your family spent holidays before 2005?
(Gia đình bạn đã dành kì nghỉ ở đâu trước năm 2005?)
- We had spent our holidays only in Viet Nam before then.
(Trước đó chúng tôi đã trải qua những ngày lễ ở Việt Nam.)
5. - Who had ruled Viet Nam right before the Tran dynasty?
(Ai đã cai trị Việt Nam ngay trước triều Trần?)
- Ly Chieu Hoang had ruled the country before the Tran dynasty.
(Lý Chiêu Hoàng đã cai trị đất nước trước triều Trần.)
Bài 3
Task 3. Match the first half of the sentence in A with the second half in B.
(Nối một nửa của câu ở mục A với một nửa của câu ở mục B.)
1. It was smart of her 2. It was brave of him 3. It was kind of her 4. It was unprofessional of her 5. It is useful for us 6. It is hard for us | a. to get along with people from other cultures. b. to know about how our people used to live in the past. c. to be late for the meeting. d. to stay in the old house alone the whole night. e. to be able to solve the maths problem. f. to lend me her book. |
Lời giải chi tiết:
1. F | 2. A | 3. B | 4. E | 5. D | 6. C |
1. It was smart of her - to be able to solve the maths problem.
(Cô ấy thật thông minh - để giải quyết các vấn đề toán học.)
2. It was brave of him - to stay in the old house alone the whole night.
(Anh ấy thật dũng cảm - để ở trong nhà cũ một mình cả đêm.)
3. It was kind of her - to lend me her book.
(Cô ấy thật tốt bụng - khi cho tôi mượn sách của cô ấy.)
4. It was unprofessional of her - to be late for the meeting.
(Cô ấy thật không chuyên nghiệp - khi đến trễ các cuộc họp.)
5. It is useful for us - to know about how our people used to live in the past.
(Chúng tôi thấy hữu ích - khi biết cách dân ta sống trong quá khứ.)
6. It is hard for us - to get along with people from other cultures.
(Thật khó cho chúng ta - để hòa hợp với những người từ các nền văn hóa khác.)
Bài 4
Task 4. Fill in each blank with one adjective from the box. More than one adjective can be used.
(Điền vào mỗi chỗ trống 1 tính từ trong bảng. Nhiều hơn 1 tính từ được chấp nhận.)
glad sure sorry certain confident astonished pleased relieved surprised |
1. I was __________ to meet my best friend yesterday.
2. He is __________ to have so little time for his family.
3. They were __________ to finish their last performance.
4. She's __________ to get the job. The interview went really well.
5. The mother was __________ to hear that her smart son failed the exam.
6. All the students were __________ to have passed the exams.
Phương pháp giải:
- glad (adj): hài lòng
- sure = certain (adj): chắc chắn
- sorry (adj): tiếc, xin lỗi
- confident (adj): ngạc nhiên
- astonished = surprised (adj): ngạc nhiên
- pleased (adj): vui lòng
- relieved (adj): nhẹ nhõm
Lời giải chi tiết:
1. I was glad / pleased to meet my best friend yesterday.
(Tôi vui khi gặp bạn thân của tôi vào hôm qua.)
2. He is sorry to have so little time for his family.
(Anh ấy rất tiếc vì có ít thời gian dành cho gia đình mình.)
3. They were relieved/ pleased to finish their last performance.
(Họ nhẹ nhõm / hài lòng khi hoàn thành phần trình diễn vừa rồi.)
4. She’s sure / certain to get the job. The interview went really well.
(Cô ấy chắc chắn là nhận được việc. Cuộc phỏng vấn rất tốt.)
5. The mother was surprised / astonished to hear that her smart son failed the exam.
(Bà mẹ đã ngạc nhiên khi nghe đứa con trai thông minh của bà ấy trượt kỳ thi.)
6. All the students were relieved / pleased to have passed the exams.
(Tất cả học sinh đều nhẹ nhõm / hài lòng vì đã vượt qua kì thi.)
Bài 5
Task 5. Create one sentence by combining each pair of sentences using subject + be + adjective + that-clause.
(Viết câu bằng cách kết hợp 2 câu sử dụng cấu trúc S+ be+ tính từ+ that+ mệnh đề.)
1. We did well in the exam. We were relieved about that.
(Chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi. Chúng tôi đã được nhẹ nhõm về điều đó.)
2. I am sorry about the school facilities our parents had. They were very poor.
(Tôi rất tiếc về cơ sở vật chất các trường học mà cha mẹ chúng tôi học. Họ rất nghèo nàn.)
3. Everyone was glad. The government had decided to invest more in education.
(Mọi người đều mừng. Chính phủ đã quyết định đầu tư nhiều hơn vào giáo dục.)
4. It will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians.
(Nó sẽ an toàn hơn nhiều nếu có hệ thống đường hầm và đường đi bộ trên cao cho người đi bộ. Mọi người đều biết điều này.)
5. Life in the countryside has improved considerably. All of us are delighted about that.
(Cuộc sống ở nông thônđã được cải thiện đáng kể. Tất cả chúng tôi đều biết.)
Lời giải chi tiết:
1. We were relieved that we had done well in the exam.
(Chúng tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi.)
2. I am sorry that our parents had very poor school facilities.
(Tôi rất tiếc vì cha mẹ chúng tôi đã học ở cơ sở vật chất rất nghèo.)
3. Everyone was glad that the government had decided to invest more in education.
(Mọi người đều mừng vì chính phủ đã quyết định đầu tư nhiều hơn vào giáo dục.)
4. Everyone is aware that it will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians
(Mọi người đều biết rằng sẽ an toàn hơn nhiều khi có hệ thống đường hầm và đường hầm cao cho người đi bộ.)
5. All of us are delighted that life in the countryside has improved considerably.
(Tất cả chủng tối điều biết về việc cuộc sống ở nông thôn đã thay đổi đáng kể.)
Bài 6
Task 6. Finish the following sentences using your own ideas. Then compare your ideas with a partner.
(Hoàn thành các câu sau sử dụng ý tưởng của bạn. Sau đó so sánh với bạn cặp của mình.)
1. It was kind of them _______________.
2. They were certain to _______________.
3. She is confident that _______________.
4. He was afraid that _______________.
5. The teachers are aware that _______________.
6. The head teacher was astonished to _______________.
Lời giải chi tiết:
1. It was kind of them to support the victims after the disaster.
(Họ thật tốt bụng khi hỗ trợ các nạn nhân sau thiên tai.)
2. They were certain to be able to build the country into a powerful one.
(Họ chắc chắn có thể xây dựng đất nước thành một cường quốc.)
3. She is confident that Viet Nam has good potential for tourism.
(Cô ấy tin tưởng rằng Việt Nam có tiềm năng du lịch tốt.)
4. He was afraid that there would be less land for agriculture in Viet Nam.
(Anh ấy sợ rằng sẽ ngày càng ít đất nông nghiệp ở Việt Nam.)
5. The teachers are aware that non-academic subjects are also significant.
(Các giáo viên nhận thức được rằng các môn học phi học thuật cũng quan trọng.)
6. The head teacher was astonished to learn that some of his students could not get scholarships.
(Giáo viên chủ nhiệm đã kinh ngạc khi biết rằng một số học sinh của anh ấy không thể có được học bổng.)
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 9
Đề thi vào 10 môn Anh Hà Nội
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 7 - Sinh 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9
Tiếng Anh 9 mới tập 1