Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8

6. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Quận 11

 

Bài 1. (3 điểm) Tính và rút gọn:

a) \(\left( {3x - 4} \right)\left( {x + 5} \right)\)

b) \(4x\left( {x - 3} \right) + {\left( {x - 5} \right)^2}\)

c) \(\dfrac{6}{{{x^2} + 4x}} + \dfrac{3}{{2x + 8}}\) \(\left( {x \ne 0,x \ne  - 4} \right)\)

Bài 2. (1 điểm) Phân tích đa thức thành nhân tử: 

a) \(2{x^3} - 8x\)

b) \(16{x^2} - 8x + 1 - 16{y^2}\)

Bài 3. (1 điểm) Tìm \(x\)

a) \(\left( {x - 2} \right)\left( {2x + 3} \right) = 0\)

b) \(2\left( {x + 5} \right) - {x^2} - 5x = 0\)

Bài 4. (0,75 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài bằng \({\left( {2x + 1} \right)^2}\) mét, chiều rộng bằng \(\left( {4{x^2} + x} \right)\) mét. Biết chiều dài hơn chiều rộng là 16 mét. Tính chiều rộng của mảnh đất trên.

Bài 5. (0,75 điểm) Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, trường của An tổ chức cho các học sinh khối 8 thi đấu bóng đá theo thể thức vòng tròn một lượt (mỗi đội đều gặp nhau một trận). Tổng số các trận thi đấu được tính bởi biểu thức \(T = \dfrac{{x\left( {x - 1} \right)}}{2}\) (\(T\) là tổng số trận đấu, \(x\) là số đội tham gia). Em hãy tính xem có bao nhiêu đội đã tham gia thi đấu, biết tổng số trận đấu là \(28\) trận.

Bài 6. (1 điểm) Hình bên là một phần của cái thang bằng gỗ, các bậc thang song song và cách đều nhau (AB//CD//EF, AC=CE=BD=DF). Cái thang vị gãy mất thanh CD nên cần được thay thế. Biết thanh AB dài 8cm và thanh EF dài 16cm. Hỏi cần mua thanh thay thế có chiều dài bao nhiêu?

Bài 7. (2,5 điểm) Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A \(\left( {AB < AC} \right)\). Gọi D, E lần lượt là trung điểm các cạnh BC, AC. Trên tia đối của tia DE lấy điểm F sao cho D là trung điểm đoạn thẳng EF.

a) Chứng minh tứ giác BFCE là hình bình hành.

 

b) Chứng minh tứ giác BFEA là hình chữ nhật.

c) Vẽ AH là đường cao của tam giác ABC. Gọi M là trung điểm đoạn thẳng HC. Chứng minh \(FM \bot AM\).

HẾT

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn

Bài 1 (VD):

Phương pháp:

a, Nhân các đa thức một biến với nhau và rút gọn.

b) Sử dụng hằng đẳng thức khai triển và rút gọn biểu thức.

c) Quy đồng, rút gọn các phân thức.

Cách giải:

a) \(\left( {3x - 4} \right)\left( {x + 5} \right)\)

\(\begin{array}{l} = 3{x^2} - 4x + 15x - 20\\ = 3{x^2} + 11x - 20\end{array}\)

b) \(4x\left( {x - 3} \right) + {\left( {x - 5} \right)^2}\)

\(\begin{array}{l} = 4{x^2} - 12x + {x^2} - 10x + 25\\ = \left( {4{x^2} + {x^2}} \right) - \left( {12x + 10x} \right) + 25\\ = 5{x^2} - 22x + 25\end{array}\)

c) \(\dfrac{6}{{{x^2} + 4x}} + \dfrac{3}{{2x + 8}}\) \(\left( {x \ne 0,x \ne  - 4} \right)\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{6}{{x\left( {x + 4} \right)}} + \dfrac{3}{{2\left( {x + 4} \right)}}\\ = \dfrac{{6.2}}{{2x\left( {x + 4} \right)}} + \dfrac{{3x}}{{2x\left( {x + 4} \right)}}\\ = \dfrac{{12 + 3x}}{{2x\left( {x + 4} \right)}} = \dfrac{{3\left( {x + 4} \right)}}{{2x\left( {x + 4} \right)}}\\ = \dfrac{3}{{2x}}\end{array}\)

Bài 2 (VD):

Phương pháp:

Nhóm các hạng tử kết hợp dùng hằng đẳng thức và đặt nhân tử chung.

Cách giải:

a) \(2{x^3} - 8x\)

\(\begin{array}{l} = 2x\left( {{x^2} - 4} \right)\\ = 2x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\end{array}\)

b) \(16{x^2} - 8x + 1 - 16{y^2}\)

\(\begin{array}{l} = \left[ {{{\left( {4x} \right)}^2} - 2.4x.1 + {1^2}} \right] - {\left( {4y} \right)^2}\\ = {\left( {4x - 1} \right)^2} - {\left( {4y} \right)^2}\\ = \left( {4x - 1 - 4y} \right)\left( {4x - 1 + 4y} \right)\\ = \left( {4x - 4y - 1} \right)\left( {4x + 4y - 1} \right)\end{array}\)

Bài 3 (VD):

Phương pháp:

a) Sử dụng \(AB = 0\) thì \(A = 0\) hoặc \(B = 0\).

b) Phân tích vế trái thành nhân tử, sử dụng \(AB = 0\) thì \(A = 0\) hoặc \(B = 0\).

Cách giải:

a) \(\left( {x - 2} \right)\left( {2x + 3} \right) = 0\)

\(\begin{array}{l}TH1:x - 2 = 0\\x = 0 + 2\\x = 2\\TH2:2x + 3 = 0\\2x =  - 3\\x =  - \dfrac{3}{2}\end{array}\)

Vậy \(x = 2\) hoặc \(x =  - \dfrac{3}{2}\).

b) \(2\left( {x + 5} \right) - {x^2} - 5x = 0\)

\(\begin{array}{l}2\left( {x + 5} \right) - \left( {{x^2} + 5x} \right) = 0\\2\left( {x + 5} \right) - x\left( {x + 5} \right) = 0\\\left( {x + 5} \right)\left( {2 - x} \right) = 0\\TH1:x + 5 = 0\\x = 0 - 5\\x =  - 5\\TH2:2 - x = 0\\x = 2 - 0\\x = 2\end{array}\)

Vậy \(x =  - 5\) hoặc \(x = 2\).

Bài 4 (VD):

Phương pháp:

- Thiết lập biểu thức thể hiện chiều dài hơn chiều rộng 16 mét.

- Tìm \(x\) và kết luận.

Cách giải:

Vì chiều dài hơn chiều rộng \(16\) mét nên ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {2x + 1} \right)^2} - \left( {4{x^2} + x} \right) = 16\\4{x^2} + 4x + 1 - 4{x^2} - x = 16\\\left( {4{x^2} - 4{x^2}} \right) + \left( {4x - x} \right) = 16 - 1\\3x = 15\\x = 5\end{array}\)

Chiều rộng của hình chữ nhật là: \({4.5^2} + 5 = 105\left( m \right)\).

Vậy chiều rộng hình chữ nhật là \(105m\).

Bài 5 (VD):

Phương pháp:

Cho \(T = 28\) rồi tìm \(x.\)

Cách giải:

Gọi số đội tham gia là \(x\left( {x \in {N^*}} \right)\)

Vì tổng số trận đấu là 28 trận nên ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{x\left( {x - 1} \right)}}{2} = 28\\ \Leftrightarrow {x^2} - x = 56\\ \Leftrightarrow {x^2} - 8x + 7x - 56 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 8} \right) + 7\left( {x - 8} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 7} \right)\left( {x - 8} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 7 = 0\\x - 8 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 7\left( L \right)\\x = 8\left( N \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy có 8 đội tham gia thi đấu

Bài 6 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng tính chất đường trung bình của hình thang

Cách giải:

Xét tứ giác ABFE có AB//EF nên ABFE là hình thang

Lại có CD//AB//EF và C là trung điểm AE, D là trung điểm BF nên CD là đường trung bình của hình thang ABFE.

Từ đó ta có: \(CD = \dfrac{{AB + EF}}{2}\) \( = \dfrac{{8 + 16}}{2} = 12cm\)

Vậy cần mua thanh thay thế dài 12cm.

Bài 7 (VD):

Phương pháp:

a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành

b) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành

Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật

c) Sử dụng tính chất trực tâm và tính chất hình bình hành

Cách giải:

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A \(\left( {AB < AC} \right)\). Gọi D, E lần lượt là trung điểm các cạnh BC, AC. Trên tia đối của tia DE lấy điểm F sao cho D là trung điểm đoạn thẳng EF.

a) Chứng minh tứ giác BFCE là hình bình hành.

Xét tứ giác BFCE có D là trung điểm BC và D là trung điểm EF nên hai đường chéo BD và EF giao nhau tại trung điểm mỗi đường. Suy ra BFCE là hình bình hành (dhnb)

b) Chứng minh tứ giác BFEA là hình chữ nhật.

Vì BFCE là hình bình hành (câu a) nên BF//CE và \(BF = EC\)  hay BF//AE và \(BF = AE\) (vì \(AE = EC\))

Nên tứ giác AEFB là hình bình hành (dhnb)

Lại có \(\widehat {BAE} = {90^0}\) nên hình bình hành \(AEFB\) là hình chữ nhật (dhnb)

c) Vẽ AH là đường cao của tam giác ABC. Gọi M là trung điểm đoạn thẳng HC. Chứng minh \(FM \bot AM\).
 

Gọi I là trung điểm của AH. Xét tam giác HAC có MI là đường trung bình nên \(MI//AC,MI = \dfrac{1}{2}AC\)  (1)

Lại có \(AC \bot AB \Rightarrow MI \bot AB\)

Xét tam giác \(ABM\) có \(AH \bot BM,MI \bot AB\) mà \(I \in AH\) nên \(I\) là trực tâm tam giác \(ABM\)

Suy ra \(BI \bot AM\)

Vì BFCE là hình bình hành (câu a) nên \(BF = EC = \dfrac{{AC}}{2};BF//AC\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(IM//BF//AC,\) \(IM = BF = \dfrac{{AC}}{2}\)

Do đó, tứ giác BIMF là hình bình hành (dhnb)

Suy ra \(BI//FM\) mà \(BI \bot AM \Rightarrow FM \bot AM\) (đpcm)

Hết
 

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved