1. Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
2. Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
3. Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
4. Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
5. Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
6. Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
7. Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
8. Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
9. Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
10. Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
11. Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
12. Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
13. Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
14. Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
15. Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
16. Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
17. Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
18. Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
19. Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
20. Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
21. Đề số 21 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
22. Đề số 22 - Đề kiểm tra học kì 1 Toán 8
1. Đề thi kì 1 môn toán 8 năm 2019 - 2020 trường THCS Nguyễn Tất Thành
2. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 PGD Thanh Trì
3. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 PGD quận Bình Tân
4. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 PGD Tân Phú
5. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Bình Chánh
6. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Quận 11
7. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 Trường THCS Trung Sơn Trầm
8. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Phú Nhuận
9. Đề thi kì 1 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Nam Từ Liêm
10. Đề thi kì 1 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Đống Đa
11. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 phòng GD&ĐT Lập Thạch
12. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 phòng GD&ĐT Quận 12
13. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Hóc Môn
14. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 sở GDĐT Bắc Giang
1. Đề thi học kì 2 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 trường THCS Dịch Vọng
2. Đề thi học kì 2 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 trường THCS Nghĩa Tân
3. Đề thi học kì 2 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 trường THCS Nguyễn Tri Phương
4. Đề thi học kì 2 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 trường THCS Bình Thọ
5. Đề thi học kì 2 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 PGD huyện Ba Vì
6. Giải đề thi học kì 2 toán lớp 8 năm 2020 - 2021 THCS Giảng Võ
Câu 1. (2,5 điểm) Thực hiện các phép tính:
a) \(\left( {2x + 3} \right)\left( {x - 2} \right) - {\left( {3x - 1} \right)^2}\)
b) \(\left( {4x - 3} \right)\left( {4x + 3} \right) + {\left( {2 - 3x} \right)^2}\)
c) \(\dfrac{{x + 3}}{x} - \dfrac{x}{{x - 3}} + \dfrac{9}{{{x^2} - 3x}}\)
Câu 2. (1,5 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) \({x^2} - 9{y^2} - x + 3y\)
b) \(4{x^2} - 4x + 1 - {y^2}\)
Câu 3. (1,5 điểm)
a) Tìm \(x\) biết \({\left( {x + 7} \right)^2} - 3x - 21 = 0\)
b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = 6 + 8x - 8{x^2}\)
Câu 4. (1 điểm) Nhà trường tổ chức giải bóng đá mini mừng Xuân cho học sinh khối lớp 8, mỗi lớp cử một đội tham dự, mỗi đội lần lượt thi đấu với đội của lớp bạn một lần.
a) Viết biểu thức đại số tính tổng số trận thi đấu của khối lớp 8 nếu có \(x\left( {x \in {\mathbb{Z}^ + }} \right)\) đội tham dự.
b) Nếu tổng số trận đấu là 10 thì khối lớp 8 có bao nhiêu đội tham dự?
Câu 5. (3,5 điểm) Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A \(\left( {AB < AC} \right)\). Gọi M là trung điểm BC.
a) Biết \(AB = 6cm,AM = 5cm\). Tính BC, AC.
b) Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của M lên AB, AC. Chứng minh ADME là hình chữ nhật.
c) Gọi F đối xứng với M qua E, chứng minh AMCF là hình thoi.
d) Kẻ đường cao AH của tam giác ABC, chứng minh \(\Delta DHE\) vuông tại H.
HẾT
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn
Câu 1 (VD):
Phương pháp:
a, b) Sử dụng hằng đẳng thức khai triển và rút gọn biểu thức.
c) Quy đồng, rút gọn các phân thức.
Cách giải:
a) \(\left( {2x + 3} \right)\left( {x - 2} \right) - {\left( {3x - 1} \right)^2}\)
\(\begin{array}{l} = \left( {2{x^2} + 3x - 4x - 6} \right) - \left( {9{x^2} - 6x + 1} \right)\\ = 2{x^2} - x - 6 - 9{x^2} + 6x - 1\\ = - 7{x^2} + 5x - 7\end{array}\)
b) \(\left( {4x - 3} \right)\left( {4x + 3} \right) + {\left( {2 - 3x} \right)^2}\)
\(\begin{array}{l} = {\left( {4x} \right)^2} - {3^2} + \left( {4 - 2.2.3x + 9{x^2}} \right)\\ = 16{x^2} - 9 + 4 - 12x + 9{x^2}\\ = 25{x^2} - 12x - 5\end{array}\)
c) \(\dfrac{{x + 3}}{x} - \dfrac{x}{{x - 3}} + \dfrac{9}{{{x^2} - 3x}}\) (ĐK: \(x \ne 0,x \ne 3\))
\(\begin{array}{l} = \dfrac{{x + 3}}{x} - \dfrac{x}{{x - 3}} + \dfrac{9}{{x\left( {x - 3} \right)}}\\ = \dfrac{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{x\left( {x - 3} \right)}} - \dfrac{{{x^2}}}{{x\left( {x - 3} \right)}} + \dfrac{9}{{x\left( {x - 3} \right)}}\\ = \dfrac{{{x^2} - 9 - {x^2} + 9}}{{x\left( {x - 3} \right)}}\\ = \dfrac{0}{{x\left( {x - 3} \right)}}\\ = 0\end{array}\)
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
Nhóm các hạng tử kết hợp dùng hằng đẳng thức và đặt nhân tử chung.
Cách giải:
a) \({x^2} - 9{y^2} - x + 3y\)
\(\begin{array}{l} = \left[ {{x^2} - {{\left( {3y} \right)}^2}} \right] - \left( {x - 3y} \right)\\ = \left( {x - 3y} \right)\left( {x + 3y} \right) - \left( {x - 3y} \right)\\ = \left( {x - 3y} \right)\left( {x + 3y - 1} \right)\end{array}\)
b) \(4{x^2} - 4x + 1 - {y^2}\)
\(\begin{array}{l} = \left( {4{x^2} - 4x + 1} \right) - {y^2}\\ = {\left( {2x - 1} \right)^2} - {y^2}\\ = \left( {2x - 1 - y} \right)\left( {2x - 1 + y} \right)\\ = \left( {2x - y - 1} \right)\left( {2x + y - 1} \right)\end{array}\)
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
a) Phân tích vế trái thành nhân tử, sử dụng \(AB = 0\) thì \(A = 0\) hoặc \(B = 0\).
b) Biến đổi \(A\) về dạng \(A = a{\left( {bx \pm c} \right)^2} + d\) với \(a < 0\), từ đó đánh giá GTLN của \(A\).
Cách giải:
a) Tìm \(x\) biết \({\left( {x + 7} \right)^2} - 3x - 21 = 0\)
\(\begin{array}{l}{\left( {x + 7} \right)^2} - \left( {3x + 21} \right) = 0\\{\left( {x + 7} \right)^2} - 3\left( {x + 7} \right) = 0\\\left( {x + 7} \right)\left( {x + 7 - 3} \right) = 0\\\left( {x + 7} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\end{array}\)
\(x + 7 = 0\) hoặc \(x + 4 = 0\)
\(x = - 7\) hoặc \(x = - 4\).
Vậy \(x = - 7\) hoặc \(x = - 4\).
b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = 6 + 8x - 8{x^2}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}A = - 8{x^2} + 8x + 6\\A = - 2\left( {4{x^2} - 4x - 3} \right)\\A = - 2\left[ {{{\left( {2x} \right)}^2} - 2.2x.1 + {1^2} - 4} \right]\\A = - 2\left[ {{{\left( {2x - 1} \right)}^2} - 4} \right]\\A = - 2{\left( {2x - 1} \right)^2} + 8\end{array}\)
Vì \({\left( {2x - 1} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x\) nên \( - 2{\left( {2x - 1} \right)^2} \le 0\)
\( \Rightarrow - 2{\left( {2x - 1} \right)^2} + 8 \le 0 + 8 = 8\) hay \(A \le 8\).
Vậy GTLN của \(A\) bằng \(8\) khi:
\(\begin{array}{l}{\left( {2x - 1} \right)^2} = 0\\2x - 1 = 0\\2x = 1\\x = \dfrac{1}{2}\end{array}\)
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
a) Tính số trận đấu tạo thành khi mỗi đội thi đấu với các đội còn lại.
Lập luận suy ra số trận đấu có được.
b) Cho số trận đấu bằng \(10\) và tìm \(x\).
Cách giải:
a) Viết biểu thức đại số tính tổng số trận thi đấu của khối lớp 8 nếu có \(x\left( {x \in {\mathbb{Z}^ + }} \right)\) đội tham dự.
Đội 1 thi đấu với \(x - 1\) đội còn lại ta được \(x - 1\) trận.
Đội 2 thi đấu với \(x - 1\) đội còn lại ta được \(x - 1\) trận.
…
Đội \(x\) thi đấu với \(x - 1\) đội còn lại ta được \(x - 1\) trận.
Do đó có \(x\left( {x - 1} \right)\) trận đấu.
Tuy nhiên mỗi trận đấu ở trên đều được tính \(2\) lần nên ssoo trận đấu thực tết là: \(\dfrac{{x\left( {x - 1} \right)}}{2}\).
Vậy có \(\dfrac{{x\left( {x - 1} \right)}}{2}\) trận đấu.
b) Nếu tổng số trận đấu là 10 thì khối lớp 8 có bao nhiêu đội tham dự?
Vì có \(10\) trận đấu nên ta có: \(\dfrac{{x\left( {x - 1} \right)}}{2} = 10\)
\(\begin{array}{l}x\left( {x - 1} \right) = 10.2\\{x^2} - x = 20\\{x^2} - x - 20 = 0\\{x^2} - 5x + 4x - 20 = 0\\x\left( {x - 5} \right) + 4\left( {x - 5} \right) = 0\\\left( {x - 5} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\\x - 5 = 0\\x = 5\left( {TM} \right)\end{array}\)
(vì \(x + 4 > 0\))
Vậy khối 8 có tất cả là \(5\) đội tham dự.
Bài 5 (VD):
Phương pháp:
a) Sử dụng tính chất: Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền và định lý Pytago
b) c) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật
d) Sử dụng tính chất: Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền và tính chất tam giác cân
Cách giải:
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A \(\left( {AB < AC} \right)\). Gọi M là trung điểm BC.
a) Biết \(AB = 6cm,AM = 5cm\). Tính BC, AC.
Vì tam giác ABC vuông tại A có AM là đường trung tuyến nên \(AM = \dfrac{1}{2}BC\) \( \Rightarrow BC = 2AM = 2.5 = 10cm\)
Xét tam giác vuông ABC, theo định lý Pytago ta có:
\(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Rightarrow A{C^2} = B{C^2} - A{B^2}\\ \Rightarrow A{C^2} = {10^2} - {6^2}\\ \Rightarrow A{C^2} = 64\\ \Rightarrow AC = 8cm\end{array}\)
b) Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của M lên AB, AC. Chứng minh ADME là hình chữ nhật.
Vì D, E lần lượt là hình chiếu của M lên AB, AC nên \(MD \bot AB,ME \bot AC\) hay \(\widehat {ADM} = \widehat {MEA} = {90^0}\)
Xét tứ giác \(ADME\) có \(\widehat {DAE} = \widehat {ADM} = \widehat {MEA} = {90^0}\) nên ADME là hình chữ nhật (dhnb)
c) Gọi F đối xứng với M qua E, chứng minh AMCF là hình thoi.
Vì tam giác ABC vuông có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên \(AM = MC = MB = \dfrac{{BC}}{2}\)
Suy ra tam giác MAC cân tại M có ME là đường cao nên ME cũng là đường trung tuyến
Suy ra E là trung điểm của AC
Xét tứ giác AMCF có E vừa là trung điểm EC, vừa là trung điểm MF (do F đối xứng với M qua E)
Nên AMCF có hai đường chéo giao nhau tại trung điểm mỗi đường nên AMCF hình bình hành (dhnb)
Lại có \(ME \bot AC\left( {cmt} \right)\) nên \(MF \bot AC\), do đó hình bình hành AMCF có hai đường chéo vuông góc nên nó là hình thoi (dhnb)
d) Kẻ đường cao AH của tam giác ABC, chứng minh \(\Delta DHE\) vuông tại H.
Xét tam giác ABH vuông tại H có HD là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên \(HD = BD = \dfrac{{AB}}{2}\) suy ra tam giác HBD cân tại D, do đó: \(\widehat B = \widehat {BHD}\) (1)
Xét tam giác ACH vuông tại H có HE là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên \(HE = EC = \dfrac{{AC}}{2}\) suy ra tam giác HEC cân tại E, do đó: \(\widehat {ACB} = \widehat {EHC}\) (2)
Xét tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat B + \widehat {ACB} = {90^0}\) (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: \(\widehat {BHD} + \widehat {EHC} = \widehat B + \widehat {ACB}\) \( = {90^0}\)
Suy ra \(\widehat {DHE} = {180^0} - \left( {\widehat {DHB} + \widehat {EHC}} \right)\) \( = {90^0}\)
Nên tam giác \(DHE\) vuông tại \(H.\)
Hết
Bài 4: Giữ chữ tín
Bài 10: Tự lập
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 11
Bài 26. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam
Review 2 (Units 4-5-6)
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8