Vocabulary and Grammar – trang 19 Unit 9 SBT Tiếng Anh 8 mới

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

VOCABULARY AND GRAMMAR

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Bài 1

Bài 1

Task 1 Choose the best answer A, B, C or D to complete each sentence.

[ Chọn đáp án đúng nhất A, B hay C để hoàn thành mỗi câu]


Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.B

Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa

Tạm dịch: Chúng ta có thể làm gì để bảo vệ con người khỏi thảm họa môi trường?

2. A

Giải thích: debris (mãnh vỡ) 

Tạm dịch: Nhóm cứu hộ vẫn đang thu dọn những mảnh vỡ từ vụ đâm máy bay.

3. B

Giải thích: send aid (gửi hỗ trợ) 

Tạm dịch: Chính phủ đang gửi nhóm cứu hộ đến các nạn nhân vùng lũ lụt. 
4. C

Giải thích: destruction (sự phá hủy, thiệt hại) 

Tạm dịch: Nhiều nơi trong thị trấn đã được xây lại sau sự thiệt hại lớn của cơn lốc xoáy.

5. D

Giải thích: survivor (người sống sót) 

Tạm dịch: Dịch vụ cứu hộ New Zealand đã tiến hành tìm kiếm những người còn sống sót.

6. D

Giải thích: a state of emergency (tình trạng khẩn cấp) 

Tạm dịch: Chính phủ đã tuyên bố tình trạng khẩn cấp kèm theo của trận động đất.

7. A

Giải thích: rescuer (người cứu hộ) 

Tạm dịch: Những người cứu hộ đang tìm kiếm trong đống đổ nát để tìm người còn sống sót.

8. A

Giải thích: victim (nạn nhân) 

Tạm dịch: Nhiều nước đã gửi cứu hộ nhân đạo đến các nạn nhân của trận động đất.

9. B

Giải thích: struck (đánh vào) 

Tạm dịch: Hàng nghìn tòa nhà và ngôi nhà hoàn toàn bị phá hủy khi động đất ập vào thành phố.

10. C

Giải thích: rage (kéo dài) 

Tạm dịch: Cháy rừng kéo dài khoảng 8 tiếng, giết chết tất cả động vật.

Bài 2

Bài 2

Task 2 Match the words ( 1 – 5 ) to their definitions (A-E).

[ Nối các từ ( 1 – 5) với định nghĩa của nó ( A – E)] 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.E

Tạm dịch: Bão có sấm chớp: là cơn bão với sấm sét và chớp, và thường mưa rất to.

2. C

Tạm dịch: Núi lửa : là một ngọn núi mở rộng ở đỉnh với các chất khí và dung nham bị đẩy vào không khí , hoặc đã có trong quá khứ.

3. D

Tạm dịch: Sạt lở đất: là một số lượng lớn đất, đá, và các mảnh vụn rơi xuống sườn dốc của núi hoặc vách đá.

4. B

Tạm dịch: Lốc xoáy: là một cơn bão nhiệt đới mạnh với gió mạnh xoáy thành vòng tròn.

5. A

Tạm dịch: Bão cát: là một cơn bão trong sa mạc mà trong đó cát được thổi tung lên trong không khí bởi gió mạnh.

Bài 3

Bài 3

Task 3 Read the two paragraphs below and fill each blank with a suitable word from the boxes.

[ Đọc hai đoạn văn bên dưới và điền vào mỗi chỗ trống với một từ thích hợp từ trong các khung] 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1. raging

Giải thích: raging: thổi mạnh

2. dry

Giải thích:dry: khô

3. spread 

Giải thích:spread: lan rộng

4. danger 

Giải thích:danger: sự nguy hiểm

5. rainstorm 

Giải thích:rainstorm: bão có mưa to

6. moved

Giải thích:moved: di chuyển

7. confirmed

Giải thích:confirmed: xác nhận

8. mising 

Giải thích:mising: thất lạc/ bỏ lỡ

9. destroyed

Giải thích:destroyed: phá hủy

10. unstable 

Giải thích:unstable: không ổn định

Dịch bài:

Tuần trước, nạn cháy rừng đã xảy ra ở phía tây của tỉnh Quảng Bình . Nó bắt đầu cháy như thế nào vẫn chưa biết, nhưng 3

ngày sau đó nó vẫn cháy mạnh ngoài tầm kiểm soát. Thời tiết khô và có gió, vì vậy nó lan rộng nhanh chóng, và nhiều

huyện lân cận đang gặp nguy hiểm. May mắn thay, ngày thứ tư, có một cơn mưa bão to đã dập tắt nó.

 

Vào sáng thứ 7, sạt lở đất đã xảy ra ở sông Ngân Phố gần ngôi làng nhỏ huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. Các chính quyền

thông báo đã có 8 người chết, tàm người bị thương và cũng như 108 người mất tích. Sạt lở đất 2 km vuông cũng phá hủy

gần 50 hộ gia đình. Một người dân địa phương nói rằng lở đất được gây ra bởi đất không bền vững do lượng mưa to.

Bài 4

Bài 4

Task 4 Complete the sentences, using the correct passive forms of the verbs in brackets. 

[ Hoàn thành các câu, sử dụng dạng bị động đúng của động từ trong ngoặc]

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.is held

Giải thích: diễn tả sự thật trong hiện tại đơn ==> bị động hiện tại đơn 

Tạm dịch: Trái Đất được giữ bởi trọng lực của mặt trời và sự quay quanh trục quỹ đạo của nó.

2. were discovered

Giải thích: diễn tả sự thật trong quá khứ==> bị động quá khứ đơn 

Tạm dịch: Sóng vô tuyến đã được khám phá bởi Heinrich Hertz.

3. was blown

Giải thích: diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ==> bị động quá khứ đơn 

Tạm dịch: Túp lều cũ của chúng tôi bị thổi bay trong đêm do gió.

4. has been played

Giải thích: một hành động diễn ra tại quá khứ và kéo dài tới hiện tại (for + thời gian)  ==>bị động hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Cờ vua đã được chơi khoảng 2000 năm nay.

5. have been taken

Giải thích: 

một hành động diễn ra tại thời hiện tại nhưng chưa xác định thời điểm ==> bị động hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Những người vô gia cư đã được đưa đến nơi an toàn nơi mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.

Bài 5

Bài 5

Task 5 Read the letter and write the correct form of each verb. Use the past perfect, or the simple past.

[ Đọc lá thư và viết dạng đúng của động từ. Sử dụng quá khứ hoàn thành, hoặc quá khứ đơn] 

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

1.has just left

Giải thích: một hành động diễn ra tại thời hiện tại nhưng chưa xác định thời điểm ==> hiện tại hoàn thành        

2. read  

Giải thích:  diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ==> quá khứ đơn        

3. had  

Giải thích:    diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ==> quá khứ đơn     (yesterday)            

4. got  

Giải thích:   diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ==> quá khứ đơn                

5. had left

Giải thích: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

6. went    

Giải thích:   diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ==> quá khứ đơn             

7. had...begun  

Giải thích: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

already 

8. Learned  

Giải thích:  diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ==> quá khứ đơn           

9. spoke  

Giải thích: diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ==> quá khứ đơn    (the last time)       

10. did...decide

Giải thích: diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ==> quá khứ đơn      

Dịch bài:

Lisa thân mến,

Cảm ơn lá thư của bạn. Mình vừa đến trường thì thấy người đưa thư, và ông ấy đã đưa nó cho mình. Thật sự rất buồn cười!

Mình đã đọc nó trong giờ toán và nó làm mình bật cười. Mình gần như gặp rắc rối. À mà mình rất phấn khởi vì hôm qua

mình học judo buổi đầu tiên. Mình đã đi học muộn vì khi mình đến đó, mình chợt nhận ra rằng đã đến quên đồng phục judo

ở nhà. Vì vậy mình đã chạy về nhà và khi mình quay trở lại, bài học đã bắt đầu. Người hướng dẫn thật sự rất tốt, dù vậy, và

mình đã học những động tác ném cơ bản. Mình không thể chờ nổi đến bài học tiếp theo.

Bạn và lớp học taekwondo thế nào rồi? Lần cuối mình nói chuyện với bạn, bạn đã nói sẽ từ bỏ nó. Bạn quyết định sao rồi?

Mình nghĩ hôm nay chỉ viết thế này thôi. Mẹ mình và mình định đi mua sắm ngay đây, vì vậy mình nên gửi thư này.

Nói chuyện với bạn sớm nhé,

Yêu bạn,

Charlotte

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved