Bài 1
Bài 1
READING
Task 1 Read the passage and choose the correct answer A, B, C or D for each blank.
[ Đọc bài và chọn đáp án đúng A, B , C hay D cho mỗi chỗ trống]
Lời giải chi tiết:
1.B 2. A 3. C
4. D 5. B 6. A
Dịch bài:
Một người Mỹ, Charles D.Seeberger, đã sản xuất ra thang máy tự động đầu tiên để vận chuyển người vào những năm 1890. Ông đã gọi phát minh này là thang cuốn, lấy tên từ tiếng Latinh “scala”, có nghĩa là cái thang. Thang cuốn di chuyển người lên và xuống những quảng đường ngắn. Thang máy cũng tương tự, nhưng chỉ di chuyển một số lượng nhỏ người. Thang cuốn có dung tích có thể di chuyển nhiều người cùng một lúc, và họ có thể thay được đặt cùng không gian với nhau vì nó có thể được lắp theo bậc. Một thang cuốn không hoạt động có thể được sử dụng như cầu thang bình thường, trong khi nhiều băng tải trở nên vô dụng khi chúng hư hỏng.
Cuối thế kỷ 19, các thành phố trở nên đông đúc hơn và những thang cuốn đầu tiên đã được xây dựng ở các nhà ga và trong các cửa hàng bách hóa lớn để mà người ta có thể di chuyển nhanh hơn. Ngày nay chúng ta nhìn thấy thang cuốn khắp nơi.
Bài 2
Bài 2
Task 2 Read the conversation and choose the correct answer to each question.
[ Đọc bài đối thoại và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi]
Lời giải chi tiết:
1.B
Hisa nói gì về máy bán hàng?
A.Không đủ máy bán hàng.
B. Có quá nhiều máy bán hàng
C. Cô ấy không bận tâm đến chúng.
2. A
Các máy bán hàng tiêu thụ cái gì?
A.năng lượng
B. phong cảnh
C. nước uống
3.B
Theo Hisa,....trông tệ hơn với các máy bán hàng.
A.thành phố
B. phong cảnh
C. con đường
4. C
Cô ấy mô tả những con đường ở Nhật Bản như thế nào?
A.Chúng rộng lớn.
B. Chúng an toàn.
C. Chúng chật hẹp.
5. A
Hisa nói thật là ngại khi có...
A.máy bán hàng trên núi Phú Sỹ.
B. các con đường không an toàn ở Nhật Bản.
C. các máy bán hàng trên những núi khác
Dịch bài:
Timothy: Chào, Hisa! Bạn khỏe không?
Hisa: Mình khỏe cảm ơn bạn, bạn khỏe không?
Timothy: Tốt. Hisa nè, bạn đã nói với mình rằng bạn có 1 nỗi lo ngại về Nhật Bản. Đó là gì?
Hisa: Đó là những máy bán hàng. Mỗi ngày bạn bắt gặp chúng rất nhiều trên đường. Mình không nghĩ chúng ta cần nhiều như thế. Chúng tiêu thụ nhiều năng lượng, điều này thật sự làm mình lo lắng.
Timothy: Ok, vậy bạn muốn làm gì với những chiếc máy này? Bạn có muốn thêm luật chống lại chúng, hay...?
Hisa: À, chúng thật sự làm cho quang cảnh xâu xí hơn. Nếu chúng ta mua nước uống và bánh ở nhà, chúng ta có thể bỏ bớt đi nhiều máy. Sau đó chúng ta sẽ có thêm không gian cho những con đường. Hiện tại đường ở Nhật Bản quá hẹp. Nó thật nguy hiểm.
Timothy: Bạn nói rằng bạn có thể nhìn thấy máy bán hàng ở những nơi lạ ở Nhật Bản như những vùng xa xôi ở nông thôn hay trên núi?
Hisa: Ừm. Ví dụ như có 1 cái trên đỉnh núi Phú Sỹ. Thật đáng ngại.
Timothy: Trên cả con đường đến đỉnh núi Phú Sỹ à?
Hisa: Ừm. Những người leo núi không thích điều đó. Họ không muốn chúng ta đặt máy bán hàng trên những ngọn núi khác nữa.
Timothy: Yeah, thật là điên rồ.
Bài 3
Bài 3
Task 3 Read the text and choose one word/ phrase from the list to fill each gap.
[ Đọc bài và chọn 1 từ / cụm từ trong danh sách để điền vào mỗi chỗ trống]
Lời giải chi tiết:
1. get information: Lấy thông tin
2. says: nói
3. that activity: hoạt động
4. the field: lĩnh vực
5. addictive: thu hút
Dịch bài:
Người ta ước tính rằng có khoảng 3 tỉ người sử dụng Internet trên khắp thế giới. Hầu hết mọi người sử dụng Internet để nhận thông tin hoặc giải trí. Tuy nhiên, một nghiên cứu mới đây cho chúng ta thấy rằng gần 10% những người đang sử dụng nó quá thường xuyên đến nỗi mà gây hại nghiêm trọng đến cuộc sống của họ. Nghiên cứu cho thấy rằng những người này cảm thấy khó khăn khi dừng sử dụng Internet bởi vì họ đã bị nghiện. Một số người bị nghiện cảm thấy cực kỳ khó khăn khi ngừng hoạt động này. Theo một nhà tâm lý học trong lĩnh vực này, 30% người sử dụng Internet tuyên bố rằng họ dùng Internet để trốn tránh những vấn đề của họ. Nghiên cứu cũng cho thấy rằng, tán gẫu, hay thảo luận với những người xa lạ trên Internet là một trong những hoạt động gây nghiện nhất.
Bài 17. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
Chủ đề 6. Tiếng hát ước mơ
Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
CHƯƠNG IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8