CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ

6. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Lý thuyết

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Lý thuyết

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là \(\dfrac{2}{5}\). Tìm hai số đó.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ và tìm hiệu số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 2 = 3 (phần)

Số thứ nhất là:

123 : 3 × 2 = 82

Số thứ hai là:

82 + 123 = 205

             Đáp số: Số thứ nhất: 82;

                         Số thứ hai: 205.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng \(\dfrac{2}{7 }\) tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ và tìm hiệu số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 2 = 5 (phần)

Tuổi của con là:

25: 5 × 2 = 10 (tuổi)

Tuổi của mẹ là:

10 + 25 = 35 (tuổi)

            Đáp số: Mẹ: 35 tuổi;

                        Con: 10 tuổi.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số đó bằng \(\dfrac{9}{5 }\). Tìm hai số đó.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ và tìm hiệu số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).

Lời giải chi tiết:

Số bé nhất có ba chữ số là 100. Vậy hiệu của 2 số cần tìm là 100.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

 9 – 5 = 4 (phần)

Số bé là:

100 : 4 × 5 = 125

Số lớn là:

125 + 100 = 225

                 Đáp số: Số bé: 125;

                              Số lớn: 225.

Lý thuyết

Bài toán 1 : Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó \(\dfrac{3}{5}\). Tìm hai số đó.

Bài giải

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                      5 – 3 = 2 (phần)

Số bé là :

                      24 : 2 × 3 = 36

Số lớn là :

                      36 + 24 = 60

                                    Đáp số: Số bé : 36 ;

                                                 Số lớn : 60.

Bài toán 2 :  Một hình chữ nhật có chiều dài hơ chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng \(\dfrac{7}{4}\) chiều rộng. 

Bài giải

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                      7 – 4 = 3 (phần)

Chiều dài hình chữ nhật là :

                      12 : 3 × 7 = 28 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật  là :

                      28 – 12 = 16 (m) 

                                    Đáp số: Chiều dài : 28m ;

                                                Chiều rộng : 16m

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved