Reading 1
Urbanisation and its causes
(Đô thị hóa và nguyên nhân của nó)
1. You are going to read a text about urbanisation. Predict whether the following statements are true (T) or false (F).
(Bạn sẽ đọc một văn bản về đô thị hóa. Dự đoán các nhận định sau đây là đúng (T) hoặc sai (F).)
| T | F |
1. Urbanisation happened first in more economically developed countries, then in less economically developed countries. | ||
2. Urbanisation has increased in rich countries since 1950s. | ||
3. Lack of resources in rural areas is one of the factors leading to urbanisation in less developed countries. | ||
4. The standard of living in cities and rural areas is more or less the same. | ||
5. By 2050, more than two thirds of the world's population are expected to live in urban areas. |
Lời giải chi tiết:
1. T | 2. F | 3. T | 4. F | 5. T |
1 – T
(Đô thị hóa đã xảy ra đầu tiên ở các nước kinh tế phát triển hơn, sau đó ở các nước kém phát triển về kinh tế.)
2 – F
(Đô thị hóa đã gia tăng ở các nước giàu có từ những năm 1950.)
3 – T
(Thiếu nguồn lực ở các khu vực nông thôn là một trong những yếu tố dẫn đến đô thị hóa ở các nước kém phát triển hơn.)
4 – F
(Mức sống ở các thành phố và các khu vực nông thôn ít nhiều giống nhau.)
5 – T
(Đến năm 2050, hơn hai phần ba dân số thế giới sẽ sống ở các khu vực đô thị.)
Reading 2
2. Read the text and check your predictions in 1.
(Đọc văn bản để kiểm tra những dự đoán trong phần 1.)
Urbanisation is the process by which urban areas grow bigger as more and more people leave the countryside to live in towns and cities.
Before the 1950s, urbanisation mainly occurred in more economically developed countries (MEDCs). Rapid urbanisation happened during the period of industrialisation in Europe and North America in the nineteenth and early twentieth centuries. A lot of people left their home villages for urban areas hoping to find jobs in the rapidly expanding industries in big towns and cities. Since 1950s urbanisation has become slower in most MEDCs. Now, some of the biggest cities are losing population because people go back to live in rural areas. This is known as counter-urbanisation.
Since 1950, urbanisation has grown rapidly in LEDCs (Less Economically Developed Countries) in Africa and South America. Between 1950 and 1990 while the urban population in LEDCs doubled, increase was less than half in developed countries.
There are various causes of urbanisation in LEDCs. Here are some major ones. First, people migrate to urban areas on a massive scale due to lack of resources in rural areas. Second, small farmers find it h to make a living not just because of bad we conditions such as drought, floods, or storms, because they can't compete with large agricultural companies. These are considered ‘push’ factors.
People living in rural areas are also ‘pulled’ to cities, which are known to be places of financial centres, services, wealth and opportunities. Believing that standard of living in urban areas will be higher in rural areas, many people come to the city seeking their fortune.
Today, about half of the world's population in urban areas. Urbanisation has provided opportunities, higher incomes and better access to health facilities and education. The urban population will continue to grow and it is expected that proportion will increase to 70% by 2050.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Đô thị hóa là quá trình trong đó khu vực đô thị phát triển rộng lớn hơn khi mà ngày càng nhiều người dân rời khỏi vùng nông thôn đến sống ở các thị trấn và thành phố.
Trước những năm 1950, đô thị hóa chủ yếu xảy ra ở nhiều quốc gia phát triển về kinh tế (MEDCs). Đô thị hóa nhanh chóng xảy ra trong thời kỳ công nghiệp ở châu Âu và Bắc Mỹ trong thế kỷ XIX và đầu XX . Rất nhiều người rời quê hương của họ đến với khu vực đô thị hy vọng tìm được việc làm trong các ngành công nghiệp phát triển ở các thị trấn và thành phố lớn. Kể từ năm 1950 đô thị hóa đã trở nên chậm hơn trong hầu hết các MEDCs. Bây giờ, một số thành phố lớn đang giảm dân số vì họ trở lại sống ở khu vực nông thôn. Điều này được gọi là phi đô thị hóa.
Kể từ năm 1950, đô thị hóa đã phát triển nhanh chóng trong LEDCs (Quốc gia kém phát triển hơn về kinh tế) ở châu Phi và Nam Mỹ. Giữa năm 1950 và 1990 trong khi dân số đô thị ở LEDCs gấp đôi, trong khi các nước phát triển lại tăng ít hơn một nửa.
Có nhiều nguyên nhân khác nhau của đô thị hóa ở LEDCs. Dưới đây là một số nguyên nhân lớn. Đầu tiên, người di chuyển đến các khu vực đô thị trên quy mô lớn do thiếu nguồn lực ở các khu vực nông thôn. Thứ hai, nông dân cảm thấy khó khăn hơn để kiếm sống không chỉ thời tiết xấu như hạn hán, lũ lụt, bão, mà còn bởi vì họ không thể cạnh tranh với các công ty nông nghiệp lớn. Đây được coi là yếu tố 'đẩy'.
Người dân sống ở khu vực nông thôn cũng được 'đẩy' tới các thành phố, được biết đến là trung tâm dịch vụ tài chính, tài sản và cơ hội. Tin tưởng rằng mức sống ở các khu vực đô thị sẽ cao hơn ở nông thôn, nhiều người đến với thành phố tìm kiếm vận may của họ.
Ngày nay, khoảng một nửa dân số thế giới trong khu vực đô thị. Đô thị hóa đã cung cấp những cơ hội, thu nhập cao hơn và tiếp cận tốt hơn tới cơ sở y tế và giáo dục. Dân số đô thị sẽ tiếp tục phát triển và dự kiến tỷ lệ đó sẽ tăng lên 70% vào năm 2050.
Reading 3
3. Find the words in the text that have the following meanings. Write the words in the space provided.
(Tìm các từ trong văn bản có ý nghĩa như sau. Ghi các từ vào chỗ trống được cung cấp.)
1. becoming larger in size or amount | _____________________ |
2. the movement of people out of cities to the surrounding areas | _____________________ |
3. became twice as big or twice as many | _____________________ |
4. a rise in size, amount or degree | _____________________ |
5. go to live in another area or country | _____________________ |
Lời giải chi tiết:
1. expanding | 2. counter-urbanisation | |
3. doubled | 4. increase | 5. migrate |
1. becoming larger in size or amount: expanding
(trở nên lớn hơn về kích thước hoặc lượng: mở rộng )
2. the movement of people out of cities to the surrounding areas: counter-urbanisation
(di chuyển của người dân ra khỏi thành phố đến các khu vực lân cận: phi đô thị hóa )
3. became twice as big or twice as many: doubled
(trở nên gấp đôi: gấp đôi)
4. a rise in size, amount or degree: increase
(sự gia tăng kích thước, số lượng hoặc mức độ: sự tăng lên)
5. go to live in another area or country: migrate
(đi đến sống trong khu vực hoặc quốc gia khác: di cư)
Reading 4
4. Read the text carefully. Answer the following questions.
(Đọc văn bản một cách cẩn thận. Trả lời các câu hỏi sau đây.)
1. What is urbanisation?
(Đô thị hóa là gì?)
2. What do MEDCs and LEDCs stand for?
(MEDCs và LEDCs là viết tắt của từ gì?)
3. Where did rapid urbanisation take place prior to 1950? Why?
(Trước năm 1950, đô thị hóa diễn ra ở đâu?)
4. What happened after 1950?
(Chuyện gì xảy ra sau năm 1950?)
5. What are some of the 'push' factors of urbanisation?
(Một số yếu tố "thúc đẩy" đô thị hóa là gì?)
6. Why are small farmers' lives difficult?
(Tại sao cuộc sống của người nông dân gặp khó khăn?)
7. What are some of the ‘pull’ factors of urbanisation?
(Một số yếu tố "kéo theo" của đô thị hóa là gì?)
Lời giải chi tiết:
1. It's a process by which urban areas grow bigger as more and more people leave the countryside to live in towns and cities.
(Đó là một quá trình mà các khu vực đô thị ngày càng nhiều người từ khu vực nông thôn chuyển tới sống trong thị trấn hoặc thành phố.)
Thông tin: (Đoạn 1)
2. MEDCs stands for more economically developed countries. LEDCs stands for less economically developed countries.
(MEDCs là viết tắt của nhiều nước kinh tế phát triển. LEDCs là viết tắt của các nước kinh tế kém phát triển.)
Thông tin: (Đoạn 2) “Before the 1950s, urbanisation mainly occurred in more economically developed countries (MEDCs).” ; “Since 1950, urbanisation has grown rapidly in LEDCs (Less Economically Developed Countries)...”
3. Before the 1950s, rapid urbanisation took place in Europe and North America because it was the period of industrialisation in these areas.
(Trước năm 1950, đô thị hóa nhanh chóng diễn ra ở Châu Âu và Bắc Mỹ vì đây là giai đoạn công nghiệp hóa khu vực này.)
Thông tin: (Đoạn 2)
4. After 1950, urbanisation started to grow rapidly in LEDCs.
(Sau năm 1950, đô thị hóa bắt đầu phát triển nhanh chóng ở các nước kém phát triển.)
Thông tin: (Đoạn 3) “Between 1950 and 1990 while the urban population in LEDCs doubled, increase was less than half in developed countries.”
5. Some of the ‘push’ factors of urbanisation are lack of resources in rural areas, bad weather conditions, and competition from large agricultural companies.
(Một số yếu tố thúc đẩy đô thị hóa phát triển là thiếu các nguồn lực ở nông thôn, điều kiện thời tiết xấu và cạnh tranh từ các công ty nông nghiệp lớn.)
Thông tin: (Đoạn 4)
6. Because they have to suffer bad weather conditions and competition from large agricultural companies.
(Bởi vì họ phải chịu đựng điều kiện thời tiết xấu và cạnh tranh từ các công ty nông nghiệp lớn.)
Thông tin: (Đoạn 4)
7. Some of the ‘pull’ factors of urbanisation are the centralisation of resources such as money, services, wealth and opportunities as well as the higher living standards of these areas.
(Một số yếu tố kéo theo của đô thị hóa là tập trung các nguồn lực như tiền, dịch vụ, sự giàu có và cơ hội cũng như mức sống cao hơn của những khu vực này.)
Thông tin: (Đoạn 5) “People living in rural areas are also ‘pulled’ to cities, which are known to be places of financial centres, services, wealth and opportunities.”
Reading 5
5. Discuss with a partner.
(Thảo luận với một người bạn.)
How has your area been affected by urbanisation?
(Khu vực của bạn đã bị ảnh hưởng như thế nào bởi đô thị hoá?)
Lời giải chi tiết:
- Some problems include inadequate water and sanitation, lack of rubbish disposal, and industrial pollution.
(Một số vấn đề bao gồm nước và vệ sinh, thiếu cách xử lý rác thải, và ô nhiễm công nghiệp.)
- Urbanisation has provided opportunities, higher incomes and better access to health facilities and education.
(Đô thị hóa đã tạo cơ hội, thu nhập cao hơn và tiếp cận tốt hơn với các cơ sở ý tế và giáo dục.)
Speaking 1
Life in big cities
(Cuộc sống ở thành phố lớn)
1. Read a conversation between two friends about life in big cities. What features do they mention? Are they positive or negative?
(Đọc một cuộc trò chuyện giữa hai người bạn về cuộc sống ở các thành phố lớn. Những khía cạnh nào mà họ đề cập đến? Họ thể hiện tích cực hay tiêu cực?)
Minh: Ha, I don't know why so many people are moving from their home villages to big cities these days! They've become so overcrowded.
Ha: Yeah, I agree. They're really overpopulated. But lots of people still want to become city dwellers.
Minh: Well, I'm quite happy in my home village. It's important that some people stay in rural areas and work in agriculture.
Ha: But there are more employment opportun in the city. Don't you want to get a high-paid job in an office instead of working on parents' farm? Your standard of living will higher in the city.
Minh: I'm not sure; not everyone is lucky. Big cities flooded with people from rural areas. Many of them are jobless and have to live in slums rather live in my village.
Ha: You're right. It's essential that the govern should build big cities and upgrade the infrastructure in rural areas.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Minh: Hà, tôi không biết tại sao ngày nay có quá nhiều người di chuyển từ nông thôn lên các thành phố lớn! Chúng đã trở nên quá tải.
Hà: Đúng vậy. Chúng thực sự quá tải. Nhưng nhiều người vẫn muốn trở thành cư dân thành phố.
Minh: Đúng vậy, tôi rất hạnh phúc ở làng quê của tôi. Điều quan trọng là nhiều người ở lại khu vực nông thôn và làm việc nông nghiệp.
Hà: Nhưng có nhiều cơ hội việc làm hơn trong thành phố. Bạn không muốn có một công việc được trả lương cao trong văn phòng thay vì làm việc trên cánh đồng của bố mẹ sao? Mức sống của bạn sẽ cao hơn khi ở thành phố.
Minh: Tôi không chắc chắn lắm, không phải ai cũng may mắn. Thành phố lớn quá nhiều người dân ở các vùng nông thôn. Nhiều người trong số họ không có việc làm và phải sống trong khu ổ chuột thay vì sống ở ngôi làng của tôi.
Hà: Bạn nói đúng. Điều cốt yếu là chính phủ nên xây dựng thành phố lớn và nâng cấp cơ sở hạ tầng ở nông thôn.
Lời giải chi tiết:
Positive features (Tích cực) | There are more employment opportunities. (Có nhiều cơ hội việc làm hơn) People have chances to get high- paying jobs. (Mọi người có cơ hội có được việc làm lương cao) People's standard of living is higher. (Mức sống của mọi người cao hơn) |
Negative features (Tiêu cực) | Big cities are overcrowded and overpopulated. (Thành phố lớn quá đông đúc.) Many people are jobless/ unemployed. (Nhiều người thất nghiệp.) Some people live in slums. (Một số người sống ở khu ổ chuột.) |
Speaking 2
2. Work in pairs. Look at these features of life. Decide whether they are positive (P) or negative (N). Can you think of other features?
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những khía cạnh của cuộc sống. Quyết định xem chúng là tích cực (P) hay tiêu cực (N). Bạn có thể nghĩ ra các khía cạnh khác?)
P | N | |
1. noisy | ||
2. job opportunities | ||
3. densely populated | ||
4. traffic congestion | ||
5. efficient services | ||
6. air pollution | ||
7. severe shortage of housing |
Lời giải chi tiết:
P | N | |
1. noisy (ồn ào) | x | |
2. job opportunities (cơ hội việc làm) | x | |
3. densely populated (dân số đông đúc) | x | |
4. traffic congestion (ùn tắc giao thông) | x | |
5. efficient services (dịch vụ hiệu quả) | x | |
6. air pollution (ô nhiễm không khí) | x | |
7. severe shortage of housing (thiếu chỗ ở nghiêm trọng) | x |
- Other features of life: higher rate of crime (N) , stressful (N) , social and cultural integration (P ), sports facilities (P) , better schools (P)
(Các đặc trưng khác của cuộc sống: tỉ lệ tội phạm cao - tiêu cực; căng thẳng - tiêu cực; hội nhập văn hóa, xã hội - tích cực; trang thiết bị thể thao - tích cực; trường học tốt hơn - tích cực)
Speaking 3
3. Work in groups. Discuss the positive negative features of city life and decide if want to live in an urban or rural area. What your reasons? Present your group's decision to the whole class, using the ideas given bel or your own ideas.
(Làm việc nhóm. Thảo luận về mặt tích cực và tiêu cực của cuộc sống thành phố và quyết định bạn muốn sống trong một khu vực đô thị hay nông thôn. lý do của bạn là gì? Trình bày quyết định của nhóm mình cho cả lớp, sử dụng những ý tưởng đưa ra dưới đây hay ý tưởng của riêng bạn.)
Reasons for living in a big city (Lý do sống trong một thành phố lớn)
- more employment/job opportunities (nhiều việc làm / cơ hội việc làm)
- chances to get high-paying jobs (cơ hội để có được công việc lương cao)
- higher living standard (tiêu chuẩn sống cao hơn)
- efficient services (dịch vụ hiệu quả)
- sports facilities (cơ sở vật chất thể thao)
- better schools... (trường học tốt hơn ...)
Reasons for going back to live in rural areas (Lý do để quay trở lại sống ở khu vực nông thôn)
- cheaper cost of living in rural areas (cuộc sống ở khu vực nông thôn chi phí rẻ hơn )
- friendly and helpful people (con người thân thiện và hay giúp đỡ)
- little or no pollution (ít hoặc không gây ô nhiễm)
- low crime rate (tỷ lệ tội phạm thấp)
Lời giải chi tiết:
Example 1:
All members of my group would like to live in a big city. We all believe that city life will give us more opportunities to fulfil our dreams, but first, we need to get good education, and then work very hard. We think that there are more job opportunities in urban or industrial areas where it would be easier to get a better-paid job in a company or factory. City life is a lot more interesting and exciting. There are cinemas, theatres, museums, festivals and other cultural entertainment that we can't experience in rural areas. There are also sports facilities for those interested in doing sports.
Tạm dịch:
Tất cả các thành viên của nhóm chúng tôi đều thích sống ở thành phố lớn. Chúng tôi tin tưởng rằng cuộc sống thành phố sẽ cho chúng tôi nhiều cơ hội để hoàn thiện giấc mơ của chúng tôi, nhưng trước hết chúng tôi cần được giáo dục tốt, và sau đó làm việc chăm chỉ. Chúng tôi nghĩ rằng có nhiều cơ hội việc làm hơn trong khu vực đô thị hoặc khu công nghiệp, nơi sẽ dễ dàng hơn để có được công việc trả lương cao hơn trong công ty hoặc nhà máy. Cuộc sống thành phố thú vị và thích thú hợp nhiều. Có những rap chiếu phim, rạp hát, viện bảo tàng, lễ hội và những hoạt động giải trí văn hóa khác mà chúng ta không thể trải nghiệm ở các vùng nông thôn. Ngoài ra còn có các cơ sở thể thao dành cho những người yêu thích thể thao.
Example 2:
All members of our group think that rural life is better than urban life. We all agree that the cost of living is much cheaper in rural areas. People are also more friendly and helpful. We can live in an environment with little or no pollution. In addition, the crime rate is fairly low compared to the city. The only problem is that people have little access to modern facilities and technology. It is important that the government invest more in rural areas so that people there can have the same opportunities as people in the cities.
Tạm dịch:
Tất cả các thành viên trong nhóm của chúng tôi nghĩ rằng cuộc sống ở nông thôn thích hơn cuộc sống ở đô thị. Tất cả chúng tôi đồng ý rằng chi phí sinh hoạt rẻ hơn khi ở khu vực nông thôn. Mọi người cũng thân thiện và tốt bụng hơn. Chúng tôi có thể sống trong môi trường ít ô nhiễm hoặc không có ô nhiễm. Ngoài ra, tỷ lệ tội phạm là khá thấp so với thành phố. Vấn đề duy nhất là người dân ít được tiếp cận các cơ sở và công nghệ hiện đại. Điều quan trọng là chính phủ đầu tư nhiều hơn ở nông thôn để mọi người ở đó có thể có những cơ hội như những người ở thành phố.
Listening 1
Urbanisation: Pros and cons
(Đô thị hóa: ưu và khuyết điểm)
1. Look at the following statistics about urbanisation and then answer the questions.
(Xem số liệu thống kê sau đây về đô thị hóa và sau đó trả lời các câu hỏi.)
• In 1900, two out of every ten people lived in urban areas.
(Năm 1900, hai trong số 10 người sống ở khu vực thành thị.)
• In 1990, four out of every ten people lived in urban areas.
(Năm 1990, bốn trong số 10 người sống ở khu vực thành thị.)
• In 2010, five out of every ten people lived in urban areas.
(Năm 2010, năm trong số 10 người sống ở khu vực thành thị.)
• In 2030, six out of every ten people will live in urban areas.
(Năm 2030, sáu trong số 10 người sẽ sống ở các khu vực thành thị.)
1. What trends do you notice?
(Bạn chú ý xu hướng mới gì?)
2. What do you think the effects of urbanisation are?
(Bạn nghĩ những ảnh hưởng của đô thị hóa là gì?)
Lời giải chi tiết:
1. Urbanisation rate has been increasing steadily over the past 30 years./ln 2030, nearly two thirds of the population will live in urban areas.
(Tỷ lệ đô thị hóa ngày càng tăng đều đặn trong 30 năm qua. /Đến năm 2030, gần hai phần ba dân số sẽ sống ở các khu vực đô thị.)
2. Urban areas become very crowded. A lot of people in the cities are not able to find jobs. Some people have to live in slums with poor sanitation.
(Khu vực đô thị trở nên rất đông đúc. Rất nhiều người ở các thành phố không thể tìm được việc làm. Một số người phải sống trong các khu ổ chuột với tình trạng kém vệ sinh.)
Listening 2
2. Match the words with their meanings.
(Nối từ với nghĩa của chúng.)
1. mindset (n) | a. the practice of treating one person or group unfairly because of their sex, race or age |
2. discrimination (n) | b. the protection of public health by removing and treating dirty water, waste, etc. |
3. housing (n) | c. the established set of habitual attitudes held by a person or group |
4. sanitation (n) | d. supporting new and modern ideas and favouring change |
5. progressive (adj) | e. buildings and other shelters that people live in; provision of accommodation |
Lời giải chi tiết:
1. d | 2. e | 3. a | 4. c | 5. b |
1. mindset (n): the established set of habitual attitudes held by a person or group
(tư duy = thái độ theo thói quen được hình thành bởi một người hoặc một nhóm)
2. discrimination (n): the practice of treating one person or group unfairly because of their sex, race or age
(sự phân biệt đối xử = đối xử bất bình đẳng đối với một người hoặc một nhóm bởi vì giới tính, chủng tộc, tuổi tác của họ)
3. housing (n): buildings and other shelters that people live in; provision of accommodation
(nơi trú ngụ = những tòa nhà hoặc những nơi trú ẩn mà con người sống; cung cấp chỗ ở)
4. sanitation (n): the protection of public health by removing and treating dirty water, waste, etc
(hệ thống vệ sinh = việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng bằng cách loại bỏ và xử lý nước bẩn, chất thải, vv)
5. progressive (adj): supporting new and modern ideas and favouring change
(tiến bộ, cải cách = hỗ trợ những ý tưởng mới, hiện đại, và thích sự thay đổi)
Listening 3
3. Listen to a talk about urbanisation and choose the best title for it.
(Nghe cuộc nói chuyện về đô thị hóa và chọn tiêu đề tốt nhất cho nó.)
A. Causes of urbanisation
(Nguyên nhân của đô thị hóa)
B. Pros and cons of urbanisation
(Ưu điểm và nhược điểm của đô thị hóa)
C. How to reduce the negative impact of urbanisation
(Làm thế nào để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa)
Phương pháp giải:
Hello, everyone. Last week, we talked about the cause of urbanisation. Today, I'll discuss its advantages and disadvantages.
Urbanisation can bring about a lot of benefits. It can offer people from rural areas not only opportunities for better-paid jobs, but also access to schools, hospitals and other social services. As a result, people's overall standard of living can improve.
People in rural areas tend to be more conservative and follow old-fashioned practices like child marriage and gender discrimination. The process of urbanisation can actually change their mindset and help them to accept more progressive ideas.
However, there are also some obvious disadvantages. High rates of urbanisation can contribute to more crime in big cities. Although many people benefit, not all get the opportunity of a good and stable job. Unemployed, people are more likely to engage in robbery, kidnapping, murder and other illegal activities. Another problem caused by urbanisation is the shortage of affordable housing in big cities, which can result in growth of slums with no sanitation or drinking water. In addition, urbanisation leads to the shift of the working population from agriculture to industries. Labour shortages in rural areas are likely to result in a decrease in agricultural and food production as well.
To sum up urbanisation can bring social and health benefits; however, it also has its own drawbacks. I've only discussed some of them. If you have any questions or comments, please feel free to raise them and I'll try my best to answer them.
Tạm dịch:
Chào mọi người. Tuần trước, chúng ta đã nói về nguyên nhân của đô thị hóa. Hôm nay, tôi sẽ bàn về thuận lợi và bất lợi của nó.
Đô thị hóa có thể mang lại rất nhiều lợi ích. Nó có thể cung cấp cho con người từ vùng nông thôn không chỉ là những cơ hội kiếm việc làm có mức lương cao hơn, mà còn được tiếp cận với trường học, bệnh viện và các dịch vụ xác hội khác. Kết quả là mức sống chung của người dân có thể được cải thiện.
Người dân ở khu vực nông thôn có xu hướng bảo thủ hơn và cổ hủ như hôn nhân và phân biệt giới tính. Quá trình đô thị hóa có thể thực sự thay đổi suy nghĩ của họ và giúp họ chấp nhận những ý tưởng tiến bộ hơn.
Tuy nhiên, cũng có một số nhược điểm hiển nhiên. Tỉ lệ đô thị hóa cao ở các thành phố lớn có thể gây ra nhiều tội phạm hơn. Mặc dù nhiều người có lợi ích, nhưng không phải tất cả đều có cơ hội việc làm tốt và ổn định. Thất nghiệp, nhiều người có khả năng tham gia vào các vụ cướp, bắt cóc, giết người và các hoạt động bất hợp pháp khác. Một vấn đề khác gây ra bởi đô thị hóa là thiếu nhà giá rẻ ở các thành phố lớn, có thể dẫn đến sự gia tăng khu ổ chuột không vệ sinh hoặc nước uống. Thêm vào đó, đô thị hóa dẫn đến sự dịch chuyển lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp. Thiếu lao động ở nông thôn cũng có thể làm giảm sản xuất nông nghiệp và lương thực.
Tổng kết lại của việc đô thị hóa có thể mang lại lợi ích cho xã hội là sức khỏe con người; tuy nhiên, nó cũng có những hạn chế của riêng mình. Tôi chỉ bàn về một số trong tất cả. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc ý kiến nào, vui lòng đề xuất lên và tôi sẽ cố gắng hết sức để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Listening 4
4. Listen again and choose the best option to complete the sentences.
(Nghe một lần nữa và chọn lựa chọn đúng nhất để hoàn thành câu.)
1. Thanks to the process of urbanisation, people from rural areas have access to ___________ jobs, education and health care.
A. better-paid
B. badly paid
C. prestigious
2. After moving to cities, rural people become less ___________.
A. traditional
B. conservative
C. progressive
3. Many people benefit from urbanisation, but not everyone has the opportunity to ___________.
A. receive a good education
B. get a high-paying salary
C. find stable employment
4. The shortage of accommodation in big cities can result in___________ with no sanitation or clean water.
A. low-cost houses
B. development of high-cost housing
C. creation of very poor areas
5. The shift of workers from agriculture to industries can lead to ___________ in food production.
A. a fall
B. a rise
C. a fluctuation
Lời giải chi tiết:
1. A | 2. B | 3. C | 4. C | 5. A |
1. Thanks to the process of urbanisation, people from rural areas have access to better-paid jobs, education and health care.
(Nhờ quá trình đô thị hóa, người dân khu vực nông thôn được tiếp cận với công việc được trả lương cao hơn, giáo dục và chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
Audio: “It can offer people from rural areas not only opportunities for better-paid jobs,..”
2. After moving to cities, rural people become less conservative.
(Sau khi di chuyển đến các thành phố, người dân nông thôn trở nên ít bảo thủ hơn.)
Audio: “People in rural areas tend to be more conservative ... The process of urbanisation can actually change their mindset and help them to accept more progressive ideas.”
3. Many people benefit from urbanisation, but not everyone has the opportunity to find stable employment.
(Nhiều người hưởng lợi từ đô thị hóa, nhưng không phải ai cũng có cơ hội để tìm việc làm ổn định.)
Audio: “Although many people benefit, not all get the opportunity of a good and stable job.”
4. The shortage of accommodation in big cities can result in creation of very poor areas with no sanitation or clean water.
(Việc thiếu chỗ ở tại các thành phố lớn có thể dẫn đến tạo ra các khu rất nghèo không vệ sinh hoặc nước sạch.)
Audio: “Another problem caused by urbanisation is the shortage of affordable housing in big cities, which can result in growth of slums with no sanitation or drinking water.”
5. The shift of workers from agriculture to industries can lead to a fall in food production.
(Việc chuyển đổi lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp có thể dẫn đến giảm sản xuất lương thực.)
Audio: “Labour shortages in rural areas are likely to result in a decrease in agricultural and food production as well.”
Listening 5
5. Work in groups. Read the statements in 4 again. Do you agree or disagree with them? Give examples to support your point of view.
(Làm việc nhóm. Đọc các nhận định trong phần 4 lần nữa. Bạn đồng ý hay không đồng ý với chúng? Cho ví dụ để hỗ trợ quan điểm của bạn.)
Lời giải chi tiết:
- I agree with them.
(Tôi đồng ý với chúng.)
- Urbanisation can offer people from rural areas not only opportunities for better-paid jobs, but also access to schools, hospitals and other social services. As a result, people's overall standard of living can improve.
(Đô thị hóa có thể cung cấp cho người dân từ nông thôn không chỉ cơ hội việc làm lương cao hơn, mà còn được tiếp cận với trường học, bệnh viện và các dịch vụ xã hội khác. Kết quả là, mức sống chung của người dân có thể cải thiện.)
Writing 1
Trends in urbanisation (Xu hướng đô thị hóa)
1. Match the phrases in the box with the graphs (a-f).
(Khớp cụm từ trong hộp với đồ thị (a-f).)
Lời giải chi tiết:
a. rise/increase steadily: tăng dần
b. fall/decrease sharply: giảm mạnh
c. stay the same/remain stable/level off: giữ nguyên
d. fluctuate: biến động
e. rise/increase sharply: tăng mạnh
f. fall/decrease steadily: giảm dần
Writing 2
2. Rewrite the sentences without changing their meaning.
(Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.)
Examples: (Ví dụ:)
* The number of young people working on farms has decreased sharply over the past years.
(Số người trẻ làm việc ở trang trại đã giảm mạnh trong những năm qua.)
=> There has been a sharp decrease in the number of young people working on farms.
(Đã sự giảm mạnh về số lượng người trẻ làm việc ở trang trại trong những năm qua.)
* The number of urban inhabitants rose by 15% from 1990 to 1995.
(Số người sống ở đô thị đã tăng 15% từ năm 1990 đến 1995.)
=> There was a rise of 15% in the number of urban inhabitants from 1990 to 1995.
(Có sự tăng 15% về số người sống ở đô thị từ năm 1990 đến 1995.)
1. The migration of young people to big cities has risen dramatically.
(Lượng dân cư trẻ di cư ra các thành phố lớn tăng đáng kể.)
→ There __________________.
2. Due to shortages of jobs, there has been a decrease in the population in rural areas in the last 10 years.
(Do thiếu hụt việc làm nên có sự sụt giảm dân cư sống ở nông thôn trong 10 năm qua.)
→ Due to shortages of jobs, the population __________________.
3. The urbanisation rate in Indonesia increased by over 30% from 1969 to 2009.
(Tỉ lệ đô thị hóa ở Indonesia tăng hơn 30% từ năm 1969 đến năm 2009.)
→ There __________________.
4. There was a sharp rise in the rate of urbanisation in South Korea during the period between 1969 and 1989.
(Có sự gia tăng mạnh tỉ lệ đô thị hóa ở Hàn Quốc trong thời kì từ 1969 tới 1989.)
→ The rate of urbanisation __________________.
5. The urbanisation rate in this city decreased slightly during the economic crisis in 2008.
(Tỉ lệ đô thị hóa ở thành phố này sụt giảm nhẹ trong khủng hoảng kinh tế năm 2008.)
→ There was __________________.
Lời giải chi tiết:
1. There has been a dramatic rise in the migration of young people to big cities.
(Đã có sự tăng mạnh mẽ trong việc di chuyển của người trẻ đến các thành phố lớn.)
Giải thích: Cấu trúc với động từ 'rise' và trạng từ 'dramatically' được thay thế bằng cấu trúc với danh từ 'rise' và tính từ 'dramatic'.
2. Due to shortages of jobs, the population in rural areas has decreased in the last 10 years.
(Do thiếu việc làm, dân số ở nông thôn đã giảm trong 10 năm qua.)
Giải thích: Cấu trúc với danh từ 'decrease' được thay thế bằng cấu trúc với động từ 'decrease'.
3. There was an increase of over 30% in the urbanisation rate in Indonesia from 1969 to 2009.
(Từ năm 1969 đến năm 2009, đã tăng hơn 30% trong tỷ lệ đô thị hóa ở Indonesia.)
4. The rate of urbanisation in South Korea rose sharply during the period between 1969 and 1989.
(Tỉ lệ đô thị hóa ở Hàn Quốc tăng mạnh trong khoảng thời gian từ 1969 đến 1989.)
5. There was a slight decrease in the urbanisation rate in this city during the economic crisis in 2008.
(Trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế năm 2008, tỷ lệ đô thị hóa ở thành phố này đã giảm nhẹ.)
Writing 3
3. The line graph below shows the urbanisation rate in South Korea and Indonesia. Write a description (of about 150 words) of the trends in the graph.
(Đường đồ thị dưới đây cho thấy tỷ lệ đô thị hóa ở Hàn Quốc và Indonesia. Viết mô tả (khoảng 150 từ) về các xu hướng của đồ thị.)
Lời giải chi tiết:
The line graph shows the rate of urbanisation in two countries, namely Indonesia and South Korea, from the mid-1960s to 2009.
In the mid-1960s, the rate of urbanisation in Indonesia was about 17%, followed by a slight increase of 3% in 1969. Then the rate remained stable at around 20% for a ten-year period from 1969 to 1979. In the next fifteen years, there was a steady rise in the rate of urbanisation in this country. From 1995 to 2009, Indonesia's urbanisation rate increased sharply, reaching over 50%.
South Korea's urbanisation rate was about 30% in 1969, roughly 10% higher than that of Indonesia. The rate went up sharply throughout the next thirty-year period to about 82% in 2005 and then leveled off towards 2009.
In conclusion, it is clear that while both countries experienced a growth in their urbanisation rate, in South Korea it almost doubled by the end of the period.
Tạm dịch:
Đường đồ thị cho thấy tỷ lệ đô thị hóa của hai nước, cụ thể là Indonesia và Hàn Quốc, từ giữa những năm 1960 đến 2009.
Vào giữa những năm 1960, tỷ lệ đô thị hóa ở Indonesia là khoảng 17%, tiếp theo là tăng nhẹ 3% vào năm 1969. Sau đó, tỷ lệ vẫn ổn định ở mức khoảng 20% trong thời gian mười năm từ năm 1969 đến năm 1979. Trong mười lăm năm sau, đã có một sự gia tăng ổn định trong tỷ lệ đô thị hóa ở đất nước này. Từ năm 1995 đến năm 2009, tỷ lệ đô thị hóa của Indonesia tăng mạnh, đạt trên 50%.
Tỷ lệ đô thị hóa của Hàn Quốc là khoảng 30% trong năm 1969, cao hơn so với Indonesia khoảng 10%. Tỷ lệ tăng mạnh trong suốt thời gian ba mươi năm tới khoảng 82% vào năm 2005, và sau đó chững lại khi hướng tới năm 2009.
Kết luận, rõ ràng rằng trong khi cả 2 nước trải qua một sự tăng trưởng đô thị hóa ở tốc độ nhất định, ở Hàn Quốc gần như tăng gấp đôi vào cuối thời kỳ.
Từ vựng
Reading
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Speaking
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
Listening
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
Writing
21.
22.
23.
24.
25.
PHẦN 5: DI TRUYỀN HỌC
Địa lí tự nhiên. Vị trí và lịch sử phát triển lãnh thổ
CHƯƠNG 3. AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 12
CHƯƠNG I. KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU