Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Part 1: You will hear Tom talking to his mother about his and his friend's dreams. What is each person’s dream job? For each question, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice.
DREAMS
2. Phương pháp giải
Bài nghe:
Mrs. Smith: Hi, Tom. How was school?
Tom: It was good. We talked about our dreams.
Mrs. Smith: What’s yours?
Tom: Mine is to become a musician.
Mrs. Smith: Cool. Do your classmate have interesting dreams?
Tom: Mary wants to be a director. I didn’t even know she likes watching movies.
Mrs. Smith: What’s John’s dream?
Tom: His is also interesting. He wants to open a pet shop.
Mrs. Smith: Opening a shop isn’t easy.
Tom: My teacher said that, too. Many of my classmates said they wanted to start a business and be rich.
Mrs. Smith: It’s difficult.
Tom: Bill wants to be an engineer. But he’s bad at math.
Mrs. Smith: He could learn and become better.
Tom: Emma wants to be rich, too.
Mrs. Smith: Is her dream to start a business, too?
Tom: No. Hers is to become a game designer
Mrs. Smith: That’s an interesting job.
Tom: Yep. And David’s dream is to be a flight attendant. He wants to travel a lot.
Tạm dịch:
Bà Smith: Chào, Tom. Ở trường thế nào?
Tom: Nó rất tốt. Chúng con đã nói về những ước mơ của chúng con.
Bà Smith: Ước mơ của con là gì?
Tom: Của con là trở thành một nhạc sĩ.
Bà Smith: Tuyệt. Bạn cùng lớp của con có những ước mơ thú vị không?
Tom: Mary muốn trở thành đạo diễn. Tôi thậm chí không biết cô ấy thích xem phim.
Bà Smith: Giấc mơ của John là gì?
Tom: Của anh ấy cũng thú vị. Anh ấy muốn mở một cửa hàng thú cưng.
Bà Smith: Mở một cửa hàng không dễ.
Tom: Giáo viên của con cũng nói vậy. Nhiều bạn học của con nói rằng họ muốn khởi nghiệp và trở nên giàu có.
Bà Smith: Khó đấy.
Tom: Bill muốn trở thành kỹ sư. Nhưng anh ấy kém môn toán.
Bà Smith: Bạn ấy có thể học hỏi và trở nên tốt hơn.
Tom: Emma cũng muốn trở nên giàu có.
Bà Smith: Ước mơ của bạn ấy là bắt đầu kinh doanh phải không?
Tom: Không. Cô ấy muốn trở thành nhà thiết kế trò chơi
Bà Smith: Đó là một công việc thú vị.
Tom: Vâng. Và ước mơ của David là trở thành tiếp viên hàng không. Anh ấy muốn đi du lịch thật nhiều.
3. Lời giải chi tiết
0. Tom => G. musician (Tom => G. nhạc sĩ)
1. Mary => F. director ( Mary => F. đạo diễn)
2. John => C. open a pet shop (John => C. mở cửa hàng thú cưng )
3. Bill => A. engineer (Bill => A. kỹ sư)
4. Emma => B. game designer (Emma => B. nhà thiết kế trò chơi)
5. David => D. flight attendant (David => D. tiếp viên hàng không)
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Part 2: Read the interview with a teenager celebrity. Choose the correct answer (A, B, or C).
Interview with Sandra Lewis
Last week, Thomas from Vibe Magazine flew to Oregon and interviewed our favourite celebrity, Sandra Lewis, at her home.
Q: Your house looks really rice. Tell me about it.
She said it was a small house because her parents didn’t like living in a mansion. She said she loved the garden the most and often spent time there when she was free.
Q: Do you have any pets?
She said she had three cats and two dogs. She told me that her cats were very friendly, and her dogs were a bit lazy. She also said that she loved brushing their hair.
Q: How do you go to school?
She said that her brother usually drove her to school in his sports car. She also said that sometimes her father flew her to school by helicopter and that she loved flying in a helicopter.
Q: What is your new movie about?
She said that it was about a young dancer. She also said she loved dancing.
Tạm dịch:
Phỏng vấn Sandra Lewis
Tuần trước, Thomas từ Tạp chí Vibe đã bay tới Oregon và phỏng vấn người nổi tiếng yêu thích của chúng tôi, Sandra Lewis, tại nhà của cô ấy.
Q: Ngôi nhà của bạn trông thực sự gạo. Nói cho tôi nghe về nó đi.
Cô ấy nói đó là một ngôi nhà nhỏ vì bố mẹ cô ấy không thích sống trong biệt thự. Cô cho biết cô yêu khu vườn nhất và thường dành thời gian ở đó khi rảnh rỗi.
Q: Bạn có vật nuôi nào không?
Cô ấy nói rằng cô ấy có ba con mèo và hai con chó. Cô ấy nói với tôi rằng những con mèo của cô ấy rất thân thiện, và những con chó của cô ấy hơi lười biếng. Cô ấy cũng nói rằng cô ấy thích chải lông cho chúng.
Q: Bạn đến trường bằng cách nào?
Cô ấy nói rằng anh trai cô ấy thường chở cô ấy đến trường bằng chiếc xe thể thao của anh ấy. Cô ấy cũng nói rằng đôi khi cha cô ấy đưa cô ấy đến trường bằng trực thăng và cô ấy thích bay trên trực thăng.
Q: Bộ phim mới của bạn nói về cái gì?
Cô ấy nói rằng đó là về một vũ công trẻ. Cô ấy cũng nói rằng cô ấy thích khiêu vũ.
0. Where does Sandra Lewis live? (Sandra Lewis sống ở đâu?)
A. in a mansion (ở biệt thự)
B. in a small house (ở một ngôi nhà nhỏ)
C. in a farmhouse (ở trong một trang trại)
1. What did Sandra say about her cats? ( Sandra đã nói gì về những con mèo của cô ấy?)
A. They’re friendly. (Họ rất thân thiện.)
B. They’re lazy. (Họ rất lười.)
C. They’re big. (Họ rất to.)
2. What does Sandra like doing with her pets? (Sandra thích làm gì với thú cưng của mình?)
A. talking them for a walk (nói chuyện với chúng khi đi dạo)
B. playing with them (chơi với chúng)
C. brushing their hair (chải lông cho chúng)
3. How does Sandra usually go to school? (Sandra thường đến trường bằng phương tiện gì?)
A. by car (bằng ô tô)
B. by helicopter (bằng trực thăng)
C. by bus (bằng xe buýt)
4. What is Sandra’s new movie about? (Bộ phim mới của Sandra nói về cái gì?)
A. an actor (một diễn viên)
B. a dancer (một vũ công)
C. a singer (một ca sĩ)
2. Phương pháp giải
Phần 2: Đọc bài phỏng vấn một người nổi tiếng tuổi teen. Chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).
3. Lời giải chi tiết
0. Where does Sandra Lewis live? => B. in a small house
(Sandra Lewis sống ở đâu? => B. trong một ngôi nhà nhỏ)
Thông tin: She said it was a small house because her parents didn’t like living in a mansion.
(Cô ấy nói đó là một ngôi nhà nhỏ vì bố mẹ cô ấy không thích sống trong biệt thự.)
1. What did Sandra say about her cats? => A. They’re friendly.
(Sandra đã nói gì về những con mèo của cô ấy? => A. Họ rất thân thiện.)
Thông tin: She said she had three cats and two dogs. She told me that her cats were very friendly, and her dogs were a bit lazy.
(Cô ấy nói rằng cô ấy có ba con mèo và hai con chó. Cô ấy nói với tôi rằng những con mèo của cô ấy rất thân thiện, và những con chó của cô ấy hơi lười biếng. )
2. What does Sandra like doing with her pets? => C. brushing their hair
(Sandra thích làm gì với thú cưng của mình? => C. chải lông cho chúng)
Thông tin: She also said that she loved brushing their hair.
(Cô ấy cũng nói rằng cô ấy thích chải lông cho chúng.)
3. How does Sandra usually go to school? => A. by car
(Sandra thường đến trường bằng phương tiện gì? => A. bằng ô tô)
Thông tin: She said that her brother usually drove her to school in his sports car.
(Cô ấy nói rằng anh trai cô ấy thường chở cô ấy đến trường bằng chiếc xe thể thao của anh ấy. )
4. What is Sandra’s new movie about? => B. a dancer
(Bộ phim mới của Sandra nói về cái gì? => B. vũ công)
Thông tin: She said that it was about a young dancer. She also said she loved dancing.
(Cô ấy nói rằng đó là về một vũ công trẻ. Cô ấy cũng nói rằng cô ấy thích khiêu vũ.)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 8
Bài 36. Đặc điểm đất Việt Nam
Chủ đề 5. Làm quen với kinh doanh
CHƯƠNG XI: SINH SẢN
Unit 3. The environment
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8