Phần I
Bài đọc:
Phần II
Đọc hiểu:
Câu 1: Kể tên những con vật có cách tha con giống như tha mồi
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Những con vật có cách tha con giống như tha mồi là: mèo, hổ, báo, sư tử
Câu 2
Câu 2: Những con vật nào "cõng" hoặc "địu" con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Những con vật “cõng” hoặc “địu” con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng là: chuột túi, gấu túi, thiên nga.
Câu 3
Câu 3: Những con vật nhỏ nào không được tha, "địu" hay "cõng" mà phải tự đi theo mẹ?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Những con vật nhỏ không được tha, “địu” hay “cõng” mà phải tự đi theo mẹ là: ngựa con, voi con, tê giác con.
Phần III
Luyện tập:
Dựa vào thông tin từ bài đọc, em hãy hoàn thành bảng sau:
Động vật bế con
Số thứ tự | Con gì? | “Bế” con bằng cách nào? | Sử dụng bộ phận nào của cơ thể? |
1 | Mèo, sư tử | ngoạm | răng, miệng |
|
|
|
|
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để hoàn thiện bảng.
Lời giải chi tiết:
Số thứ tự | Con gì? | “Bế” con bằng cách nào? | Sử dụng bộ phận nào của cơ thể? |
1 | Mèo, sư tử | ngoạm | răng, miệng |
2 | Cá sấu | tha | miệng |
3 | Chuột túi, gấu túi | đựng | túi trước bụng |
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2