Phần I
Chia sẻ:
1. Thi hát và đọc thơ về quê hương.
2. Bình chọn nhóm thực hiện tốt nhất.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập trên lớp.
Phần II
Bài đọc:
Về quê
Theo ông, cháu được về quê
Đồng xanh tít tắp, mùa hè thênh thang
Về quê được tắm giếng làng
Bắc thang bẻ ổi chín vàng trên cây
Trời cao lồng lộng gió mây
Tre đu kẽo kẹt, nắng đầy sân phơi
Chó mèo cứ quẩn chân người
Vịt bầu từng nhóm thảnh thơi bơi thuyền
Vườn sau, gà bới giun lên
Lũ con chiêm chiếp theo liền đằng sau
Buổi trưa cháu mải đi câu
Chiều về mấy đứa tranh nhau thả diều.
Ở quê, ngày ngắn tí teo
Kì nghỉ một tháng trôi vèo như không.
VŨ XUÂN QUÂN
- Tít tắp: rất xa, rất dài, đến hết tầm nhìn mắt.
- Thênh thang: rất rộng rãi, thoải mái
- Lồng lộng: (gió thổi) rất mạnh ở nơi trống trải
Phần III
Đọc hiểu:
Câu 1: Bài thơ là lời của ai?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Bài thơ là lời của người cháu
Câu 2
Câu 2: Bạn nhỏ thích những cảnh vật nào ở quê?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Những cảnh vật mà bạn nhỏ thích ở quê là: đồng xanh tít tắp, trời cao đầy gió, tre đu kẽo kẹt, nắng đầy sân, chó mèo quẩn chân người, vịt bầu bơi, gà bới giun.
Câu 3
Câu 3: Bạn nhỏ được làm những gì khi về quê nghỉ hè?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Những việc bạn nhỏ được làm khi về quê là: tắm giếng làng, bẻ ổi, đi câu, thả diều.
Câu 4
Câu 4: Em hiểu hai dòng cuối bài thơ như thế nào? Chọn ý đúng:
a. Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố.
b. Nghỉ hè ở quê rất vui nên thấy thời gian trôi nhanh.
c. Kỳ nghỉ hè chỉ có một tháng nên rất ngắn.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Hai dòng thơ cuối có nghĩa là: nghỉ hè ở quê rất vui nên thấy thời gian trôi nhanh.
Chọn b.
Phần IV
Luyện tập:
Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
(quê, tít tắp, tắm, giếng, bẻ, ổi, xanh, thênh thang, tre, bơi, câu cá, ngắn)
- Từ ngữ chỉ sự vật
- Từ ngữ chỉ đặc điểm
- Từ ngữ chỉ hoạt động
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ và sắp xếp vào nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
- Từ ngữ chỉ sự vật: quê, giếng, ổi, tre
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: tít tắp, xanh, thênh thang, ngắn
- Từ ngữ chỉ hoạt động: tắm, bẻ, bơi, câu cá
Câu 2
Câu 2: Nói 1 – 2 câu thể hiện sự ngạc nhiên hoặc thích thú trong các tình huống sau:
a. Ông cho em cùng đi thả diều.
b. Ông cho em cùng đi câu cá.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các tình huống để nói câu thể hiện sự ngạc nhiên.
Lời giải chi tiết:
a. Ông cho em cùng đi thả diều.
Ôi, thả diều ấy ạ? Cháu thích lắm ạ.
b. Ông cho em cùng đi câu cá.
Thật ạ? Cháu rất thích đi câu cá cùng ông ạ!
Chủ đề 5. Con người và sức khỏe
Starter: Hello!
Unit 2: Playtime!
Chủ đề 1. QUÊ HƯƠNG EM
Unit 14: At home
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2