Đề kiểm tra giữa học kì 1

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lí 8 - Đề số 02

Đề bài

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)

I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu hoặc mệnh đề mà em chọn (3,0 điểm)

Câu 1: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi trên dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây câu nào đúng?

A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước

B. Người lái đò đứng yên so với bờ sông

C. Người lái đò chuyển động so với dòng nước

D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền

Câu 2: Vận tốc của một ô tô là \(36\,\,km/h\). Điều đó cho biết gì?

A. Ô tô chuyển động được \(36\,\,km\)

B. Ô tô chuyển động trong một giờ

C. Trong mỗi giờ, ô tô đi được \(36\,\,km\)

D. Ô tô đi \(1\,\,km\) trong \(36\) giờ

Câu 3: Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?

A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn

B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm

C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn

D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh hay chậm của chuyển động

Câu 4: Trong các cách sau đây, cách nào làm giảm được lực ma sát

A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc

B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc

C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc

D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc

Câu 5: Vật sẽ như thế nào khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng? Hãy chọn câu trả lời đúng

A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần

B. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên mãi, hoặc vật chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi

C. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại

D. Vật đang chuyển động đều sẽ không chuyển động đều nữa

Câu 6: \(72\,\,km/h\) tương ứng với bao nhiêu \(m/s\)? Chọn kết quả đúng

A. \(15\,\,m/s\)                      B. \(20\,\,m/s\)

C. \(25\,\,m/s\)                      D. \(30\,\,m/s\)

Câu 7: Có một ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng?

A. Ô tô chuyên động so với mặt đường

B. Ô tô đứng yên so với người lái xe

C. Ô tô chuyển động so với người lái xe

D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường

Câu 8: Trong các câu nói về lực ma sát sau đây, câu nào là đúng?

A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật

B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy

C. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy

D. Lực ma sát ngược hướng với hướng chuyển động của vật

Câu 9: Lực là đại lượng vectơ vì

A. Lực làm vật biến dạng

B. Lực có độ lớn, phương và chiều

C. Lực làm vật thay đổi tốc độ

D. Lực làm cho vật chuyển động

Câu 10: Trong các phép đổi đơn vị vận tốc sau nay, phép đổi nào là sai?

A. \(12\,\,m/s = 43,2\,\,km/h\)

B. \(48\,\,km/h = 23,33\,\,m/s\)

C. \(150\,\,cm/s = 5,4\,\,km/h\)

D. \(62\,\,km/h = 17,2\,\,m/s\)

Câu 11: Vận tốc của một ô tô là \(36\,\,km/h\), của người đi xe máy là \(18000\,\,m/h\) và của tàu hoả là \(14\,\,m/s\). Trong 3 chuyển động trên, thứ tự sắp xếp vận tốc tăng dần là

A. Ô tô – Tàu hoả – Xe máy

B. Tàu hoả – Ô tô – Xe máy

C. Xe máy – Ô tô – Tàu hoả

D. Ô tô – Xe máy – Tàu hoả

Câu 12: Chuyển động của phân tử hiđrô ở \({0^0}C\) có vận tốc khoảng \(1700\,\,m/s\), của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc \(28800\,\,km/h\). Hỏi chuyển động nào nhanh hơn? Chọn câu trả lời đúng

A. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo nhanh hơn

B. Chuyển động của phân tử hiđrô nhanh hơn

C. Không có chuyển động nào nhanh hơn( hai chuyển động như nhau)

D. Không có cơ sở để so sánh

II. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa (1 điểm)

Câu 1: Ô tô đột ngột rẽ vòng sang ________thì hành khách bị ngã sang trái do người đó có ______________.

Câu 2: Đoàn vận động viên diễu hành qua lễ đài chuyển động thẳng đều . Các quan khách ngồi trên lễ đài là chuyển động so với ___________________và đứng yên so với ______________________.

Câu 3: Khi thả vật rơi, do sức ________________________vận tốc của vật ___________________.

Câu 4: Khi quả bóng lăn vào bãi cát , do_______________của cát nên vận tốc của bóng __________.

B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm) Thế nào là hai lực cân bằng? Quán tính là gì? Nêu ví dụ về chuyển động có quán tính?

Câu 2: (1,0 điểm) Biểu diễn vectơ trọng lực của một vật, biết khối lượng vật là \(150\,\,kg\), tỉ xích \(500\,\,N\) ứng với \(1\,\,cm\).

Câu 3: (2,0 điểm) Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc \(8\) giờ, đến Hải Phòng lúc \(10\) giờ. Cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài \(108\,\,km\). Tính vận tốc của ô tô ra \(km/h\) và \(m/s\)?

Câu 4: (1,0 điểm) Một xe máy đi từ Cao Lãnh đến Hồng Ngự với vận tốc trung bình \(50\,\,km/h\). Biết nửa quãng đường đầu từ Cao Lãnh đến Thanh Bình đi với vận tốc \(65\,\,km/h\). Tính vận tốc của xe ở nửa quãng đường còn lại tức từ Thanh Bình đến Hồng Ngự.

Lời giải chi tiết

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

1. A2. C3. B4. C5. B6. B
7. C8. D9. B10. B11. C12. A

Câu 1.

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết tính tương đối của chuyển động

Cách giải:

Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi trên dòng nước:

Người lái đò đừng yên so với thuyền và dòng nước → A đúng, C, D sai

Người lái đò và thuyền chuyển động so với bờ sông → B sai

Chọn A.

Câu 2.

Phương pháp:

Độ lớn của vận tốc cho biết độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian

Cách giải:

Vận tốc của ô tô là \(36\,\,km/h\) cho biết trong mỗi giờ, ô tô đi được \(36\,\,km\)

Chọn C.

Câu 3.

Cách giải:

Độ lớn của vận tốc biểu thị  tốc độ chuyển động nhanh hay chậm

Chọn B.

Câu 4.

Cách giải:

Cách làm giảm lực ma sát là tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc

Chọn C.

Câu 5.

Cách giải:

Khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng, vật đang đứng yên sẽ đứng yên mãi, hoặc vật chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi

Chọn B.

Câu 6.

Phương pháp:

Đổi: \(1\,\,m/s = 3,6\,\,km/h\)

Cách giải:

Đổi: \(72\,\,km/h = \frac{{72}}{{3,6}}\,\,m/s = 20\,\,m/s\)

Chọn B.

Câu 7.

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết tính tương đối của chuyển động

Cách giải:

Ô tô đang chạy trên đường:

Ô tô chuyển động so với mặt đường và cái cây bên đường → A, D đúng

Ô tô đứng yên so với người lái xe → B đúng, C sai

Chọn C.

Câu 8.

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết về lực ma sát

Cách giải:

Lực ma sát ngược hướng với hướng chuyển động của vật → A sai, D đúng

Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy → B sai

Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy → C sai\

Chọn D.

Câu 9.

Phương pháp:

Lực là đại lượng vecto được biểu diễn bằng một mũi tên có:

Gốc là điểm đạt của lực

Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực

Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước

Cách giải:

Lực là đại lượng vecto vì lực có độ lớn, phương và chiều

Chọn B.

Câu 10.

Phương pháp:

Đổi:

\(1\,\,m/s = 3,6\,\,km/h;\,\,1\,\,km/h = 0,278\,\,m/s\)

Cách giải:

Đổi các đơn vị:

\(12\,\,m/s = 43,2\,\,km/h \to \) A đúng

\(48\,\,km/h = 13,33\,\,m/s \to \) B sai

\(150\,\,cm/s = 1,5\,\,m/s = 5,4\,\,km/h \to \) C đúng

\(62\,\,km/h = 17,2\,\,m/s \to \) D đúng

Chọn B.

Câu 11.

Phương pháp:

Đổi vận tốc: \(1\,\,m/s = 3,6\,\,km/h;\,\,1\,\,km/h = 0,278\,\,m/s\)

Cách giải:

Vận tốc của ô tô là: \(36\,\,km/h\)

Vận tốc của xe máy là: \(18000\,\,m/h = 18\,\,km/h\)

Vận tốc của tàu hỏa là: \(14\,\,m/s = 50,4\,\,km/h\)

Thứ tự vận tốc tăng dần là: xe máy – ô tô – tàu hỏa

Chọn C.

Câu 12.

Phương pháp:

Đổi các vận tốc về cùng một đơn vị rồi so sánh

Đổi: \(1\,\,m/s = 3,6\,\,km/h\)

Cách giải:

Vận tốc chuyển động của phân tử hiđrô ở \({0^0}C\) là: \(1700\,\,m/s = 6120\,\,km/h\)

Ta thấy \(6120\,\,km/h < 18800\,\,km/h \to \) chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất nhanh hơn

Chọn A.

II. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa

Câu 1.

Cách giải:

Ô tô đột ngột rẽ vòng sang phải  thì hành khách bị ngã sang trái do người có quán tính.

Câu 2.

Cách giải:

Đoàn vận động viên diễu hành qua lễ đài chuyển động thẳng đều . Các quan khách ngồi trên lễ đài là chuyển động so với đoàn vận động viên và đứng yên so với lễ đài.

Câu 3.

Cách giải:

Khi thả vật rơi, so sức hút của Trái Đất, vận tốc của vật tăng dần.

Câu 4.

Cách giải:

Khi quả bóng lăn vào bãi cát, do lực cản của cát nên vận tốc của bóng giảm dần.

B. TỰ LUẬN

Câu 1.

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết về hai lực cân bằng và quán tính

Cách giải:

Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.

Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính

Ví dụ về chuyển động có quán tính: bút tắc mực, ta vẩy mạnh, do quán tính, khi ngừng vẩy, mực vẫn tiếp tục chuyển động xuống ngòi bút, bút lại có thể viết tiếp được

Câu 2.

Phương pháp:

Trọng lượng của vật: \(P = 10m\)

Sử dụng lý thuyết biểu diễn vecto lực

Cách giải:

Trọng lực tác dụng lên vật chính là trọng lượng của vật:

\(P = 10m = 10.150 = 1500\,\,\left( N \right)\)

Trọng lực có:

Điểm đặt tại tâm của vật

Phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống

Độ lớn của lực bằng \(1500\,\,N\)

Biểu diễn lực:

 

Câu 3.

Phương pháp:

Vận tốc: \(v = \frac{S}{t}\)

Cách giải:

Thời gian ô tô chuyển động là: \(t = 10h - 8h = 2\,\,\left( h \right)\)

Vận tốc của ô tô là:  \(v = \frac{S}{t} = \frac{{108}}{2} = 54\,\,\left( {km/h} \right)\\ = 15\,\,\left( {m/s} \right)\)

Câu 4.

Phương pháp:

Vận tốc trung bình: \(v = \frac{{{S_1} + {S_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)

Cách giải:

Gọi quãng đường từ Cao Lãnh đến Hồng Ngự là S

Nửa quãng đường đầu xe đi với thời gian là:

\({t_1} = \frac{{{S_1}}}{{{v_1}}} = \frac{{\frac{S}{2}}}{{{v_1}}} = \frac{S}{{2{v_1}}}\)

Thời gian xe đi nửa quãng dường sau là:

\({t_2} = \frac{{{S_2}}}{{{v_2}}} = \frac{{\frac{S}{2}}}{{{v_2}}} = \frac{S}{{2{v_2}}}\)

Tổng thời gian xe chuyển động là:

\(t = {t_1} + {t_2} = \frac{S}{{2{v_1}}} + \frac{S}{{2{v_2}}} = S.\left( {\frac{1}{{2{v_1}}} + \frac{1}{{2{v_2}}}} \right)\\ = S.\frac{{{v_1} + {v_2}}}{{2{v_1}{v_2}}}\)

Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là:

\(v = \frac{S}{t} = \frac{S}{{S.\frac{{{v_1} + {v_2}}}{{2{v_1}{v_2}}}}} = \frac{{2{v_1}{v_2}}}{{{v_1} + {v_2}}}\)

Thay số:

\(\begin{array}{l}50 = \frac{{2.65{v_2}}}{{65 + {v_2}}} \Rightarrow 3250 + 50{v_2} = 130{v_2}\\ \Rightarrow 80{v_2} = 3250 \Rightarrow {v_2} = \frac{{3250}}{{80}} = 40,625\,\,\left( {km/h} \right)\end{array}\)

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved