Bài 1
1. In pairs, ask and answer the questions.
(Theo cặp, các em hãy trả lời những câu hỏi dưới đây.)
1. What kind of exercise do you do?
(Em tập loại hình thể dục nào?)
2. Do you know the difference between aerobic and anaerobic exercise?
(Em có viết sự khác biệt giữa aerobic và anaerobic không?)
Lời giải chi tiết:
1. I do jogging everyday.
(Em chạy bộ hàng ngày.)
2. The difference between them is the way your body uses energy to do them.
(Sự khác biệt giữa chúng là cách cơ thể bạn sử dụng năng lượng để thực hiện chúng.)
Aerobic exercise is any type of cardiovascular conditioning or “cardio.” During cardiovascular conditioning, your breathing and heart rate increase for a sustained period of time. Examples of aerobic exercise include swimming laps, running, or cycling.
(Tập thể dục nhịp điệu là bất kỳ loại hình điều hòa tim mạch hoặc “tim mạch”. Trong quá trình điều hòa tim mạch, nhịp thở và nhịp tim của bạn tăng lên trong một khoảng thời gian liên tục. Ví dụ về tập thể dục nhịp điệu bao gồm bơi vòng, chạy hoặc đạp xe.)
Anaerobic exercises involve quick bursts of energy and are performed at maximum effort for a short time. Examples include jumping, sprinting, or heavy weight lifting.
(Các bài tập kỵ khí liên quan đến việc bùng nổ năng lượng nhanh chóng và được thực hiện với nỗ lực tối đa trong một thời gian ngắn. Ví dụ như nhảy, chạy nước rút hoặc nâng tạ nặng.)
Bài 2
2. Read the articles above and check your ideas from Exercise 1. Label the photo (A-E) A (aerobic) or AN (anaerobic).
(Đọc bài viết trên và kiểm tra với các ý cho trong bài tập 1. Ghép ảnh (A-E) với A (aerobic)hoặc AN (anaerobic).)
Aerobic and anaerobic exercise
Everyone knows that exercise is good for us. But there are different kinds of exercise and they are good for different reasons.
Aerobic exercise
When we do aerobic exercise, we move our whole body and use lots of different muscles. We need lots of oxygen to burn fat and carbohydrates to give us energy. Aerobic exercise isn't always fast or difficult. It can be as easy as walking and jogging or as hard as dancing or swimming. The hardest aerobic exercise is when we do skilled sports like volleyball or tennis. Aerobic exercise is good for our heart and can also help us get thinner.
Anaerobic exercise
When we do anaerobic exercise, we only use some muscles because we want them to get stronger. We don't use a lot of oxygen and we only burn carbohydrates. Weightlifting, sit-ups and push-ups are examples of this. Anaerobic exercise is good for some muscles and also for our bones and joints.
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Bài tập hiếu khí và kỵ khí
Mọi người đều biết rằng tập thể dục rất tốt cho chúng ta. Nhưng có nhiều hình thức tập thể dục khác nhau và chúng tốt vì những lý do khác nhau.
Bài tập hiếu khí
Khi tập thể dục nhịp điệu, chúng ta vận động toàn bộ cơ thể và sử dụng nhiều cơ khác nhau. Chúng ta cần nhiều oxy để đốt cháy chất béo và carbohydrate để cung cấp năng lượng cho chúng ta. Tập thể dục nhịp điệu không phải lúc nào cũng nhanh hay khó. Nó có thể dễ dàng như đi bộ và chạy bộ hoặc khó như khiêu vũ hoặc bơi lội. Bài tập aerobic khó nhất là khi chúng ta chơi các môn thể thao đòi hỏi kỹ năng cao như bóng chuyền hoặc quần vợt. Tập thể dục nhịp điệu rất tốt cho tim và cũng có thể giúp chúng ta gầy đi.
Bài tập kị khí
Khi tập thể dục kỵ khí, chúng ta chỉ sử dụng một số cơ vì chúng ta muốn chúng khỏe hơn. Chúng ta không sử dụng nhiều oxy và chúng ta chỉ đốt cháy carbohydrate. Cử tạ, ngồi lên và chống đẩy là những ví dụ về loại hình này. Tập thể dục kỵ khí rất tốt cho một số cơ bắp và cả xương khớp của chúng ta.
Lời giải chi tiết:
A - AN | B - A | C - AN | D - A | E - AN |
Bài 3
3. Read the article again. Choose A (aerobic), AN (anaerobic) or B (both).
(Đọc bài viết một lần nữa. Chọn A (aerobic), AN (anaerobic), hay B (cả hai).)
Which type of exercise: (Loại hình thể dục nào)
1. doesn’t need a lot of oxygen? (không cần nhiều oxy?) 2. is good for our heart? (tốt cho tim của chúng ta?) 3. burns fat? (đốt cháy chất béo) 4. burns carbohydrate? (đốt cháy cacbohydrat?) 5. is good for our bones? (tốt cho xương của chúng ta?) | A/AN/B A/AN/B A/AN/B A/AN/B A/AN/B |
Lời giải chi tiết:
1. AN | 2. A | 3. A | 4. B | 5. AN |
Bài 4
4. What kind of exercise do you like – aerobic or anaerobic? Why?
(Em thích loại hình thể dục nào - aerobic hay anaerobic? Tại sao?)
Lời giải chi tiết:
I prefer anaerobic. Because it not only helps me burn fat but also helps me gain lean muscle mass.
(Em thích anaerobic hơn. Bởi vì môn thể thao này sẽ không chỉ giúp em đốt cháy chất béo mà còn giúp em lên cơ.)
Bài 5
5. In pairs, read the text on the right about a test and order the pictures (1-5).
(Theo cặp, các em hãy đọc đoạn văn bên phải về một bài kiểm tra và sắp xếp các bức hình (1-5).)
How flexible are you?
Exercise is important for our flexibility and our balance. Here's a quick test. It shows how good your flexibility and balance are. Stand in the middle of the room. Cross your legs. Sit down but don't use your arms or knees. Then stand up. Again, don't use your hands, arms or knees. Can you do it? Don't try if you've got a bad leg or back!
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Bạn dẻo dai như thế nào?
Tập thể dục rất quan trọng đối với sự dẻo dai và khả năng giữ thăng bằng của chúng ta. Đây là một bài kiểm tra nhanh. Nó cho thấy sự dẻo dai và cân bằng của bạn tốt như thế nào. Đứng giữa phòng. Bắt chéo chân. Ngồi xuống nhưng không sử dụng cánh tay hoặc đầu gối của bạn. Sau đó đứng lên. Một lần nữa, không sử dụng bàn tay, cánh tay hoặc đầu gối của bạn. Bạn có thể làm được không? Đừng thử nếu bạn bị tật ở chân hoặc lưng!
Lời giải chi tiết:
1. C | 2. E | 3. D | 4. B | 5. A |
Bài 6
6. PROJECT Use the Internet to research a useful exercise or fitness test. Make notes about:
(Dự án. Sử dụng Internet để nghiên cứu một bài kiểm tra sức khỏe hoặc một bài thể dục bổ ích. Ghi chú về)
- what and how you do the test/exercise.
(bạn làm bài kiểm tra / thể dục gì và như thế nào.)
- why it is good for you.
(tại sao nó tốt cho bạn.)
- who can and can't do it.
(ai làm được và không làm được.)
Lời giải chi tiết:
- Squats are a versatile exercise that target many of the muscles in your lower body, including your quads, hamstrings, and glutes.
- You can make the first few squats easier by going down halfway. Then, you can slowly increase the difficulty so the last few repetitions are full squats.
- Once you’ve warmed up, you can up the intensity by holding weights when you do your squats.
- To do a squat:
+ Stand with your feet hip-width apart and turn your toes to face forward or out to the side slightly.
+ Engage your core, keep your back straight, and slowly lower your hips until your thighs are parallel with the floor.
+ Pause briefly with your knees over, but not beyond, your toes.
+ Exhale and stand back up.
+ Do 1 to 3 sets of 12 to 15 reps.
Tạm dịch:
- Squats là một bài tập đa năng nhằm vào nhiều cơ ở phần dưới cơ thể của bạn, bao gồm cả cơ bụng, gân kheo và cơ mông.
- Bạn có thể thực hiện một vài lần squat đầu tiên dễ dàng hơn bằng cách đi xuống nửa chừng. Sau đó, bạn có thể từ từ tăng độ khó để vài lần lặp lại cuối cùng là bài squat đầy đủ.
- Sau khi đã khởi động, bạn có thể tăng cường độ bằng cách giữ tạ khi bạn thực hiện động tác ngồi xổm.
- Để thực hiện động tác squat:
+ Đứng hai chân rộng bằng hông và xoay mũi chân hướng về phía trước hoặc hơi chếch ra một bên.
+ Thực hiện trọng tâm, giữ lưng thẳng và từ từ hạ hông xuống cho đến khi đùi song song với sàn.
+ Dừng lại một lúc bằng đầu gối của bạn trên nhưng không vượt ra ngoài, các ngón chân của bạn.
+ Thở ra và đứng dậy.
+ Thực hiện 1 đến 3 hiệp từ 12 đến 15 lần.
Bài 7
7. PROJECT Write a paragraph about the exercise or test. Add some pictures. Show your project to the class.
(Dự án. Viết một đoạn văn về loại hình thể dục hoặc kiểm tra. Thêm một số hình ảnh. Trình bày dự án của em với cả lớp.)
Lời giải chi tiết:
The basic squat is an extremely effective lower body move that strengthens all leg muscles including glutes, quads, hamstrings and calves. During the squat you use every single lower body muscle, the motion of keeping your balance all while maintaining an upright posture will deliver an entire leg workout with core strength as an added bonus making the squat the ultimate lower body workout. The basic squat is a user-friendly exercise that anyone can do. Body weight alone is always a great way to build strength and challenge your muscles. Squats also help strengthen your back when you practice good posture in your squat and pull your abdominal muscles in throughout. Squat can also reduce future injuries by strengthening both the knee and ankle muscles.
How To Do A Basic Squat:
- Stand tall with your feet hip distance apart. Your hips, knees, and toes should all be facing forward.
- Bend your knees and extend your buttocks backward as if you are going to sit back into a chair. Make sure that you keep your knees behind your toes and your weight in your heels.
- Rise back up and repeat.
Tạm dịch:
Bài squat cơ bản là một động tác thân dưới cực kỳ hiệu quả giúp tăng cường sức mạnh cho tất cả các cơ bắp chân bao gồm cơ mông, gân kheo và bắp chân. Trong quá trình squat, bạn sử dụng mọi cơ ở phần dưới cơ thể, chuyển động giữ thăng bằng trong khi duy trì tư thế thẳng sẽ mang lại hiệu quả tập luyện toàn bộ chân với sức mạnh cốt lõi như một phần thưởng bổ sung khiến squat trở thành bài tập thân dưới cuối cùng. Bài squat cơ bản là một bài tập thân thiện với người tập mà ai cũng có thể thực hiện được. Chỉ riêng trọng lượng cơ thể luôn là một cách tuyệt vời để xây dựng sức mạnh và thử thách cơ bắp của bạn. Squats cũng giúp tăng cường sức mạnh cho lưng khi bạn thực hành tư thế tốt trong squat và kéo cơ bụng vào. Squat cũng có thể làm giảm chấn thương trong tương lai bằng cách tăng cường cả cơ đầu gối và mắt cá chân.
Cách thực hiện một bài Squat cơ bản:
- Đứng cao với hai bàn chân cách nhau bằng hông. Hông, đầu gối và ngón chân của bạn phải hướng về phía trước.
- Gập đầu gối và mở rộng mông về phía sau như thể bạn sắp ngồi vào ghế. Đảm bảo rằng bạn giữ đầu gối sau ngón chân và trọng lượng của bạn dồn vào gót chân.
- Đứng lên và lặp lại.
CHỦ ĐỀ 11. TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
BÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ
Đề thi giữa kì 1
Unit 2: School
Unit 3. Wild life
Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart World
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - English Discovery
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Friends Plus
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Right on!
SBT Global Success Lớp 6
SBT English Discovery Lớp 6
SBT Friends Plus Lớp 6
SBT iLearn Smart World Lớp 6
SBT Right on! Lớp 6
Tiếng Anh - Explore English Lớp 6
Tiếng Anh - Friends plus Lớp 6
Global Success (Pearson) Lớp 6
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 6
Tiếng Anh - Right on Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!